Chỉ tiêu HbA1C đạt yêu cầu của Hội Hiệp đái tháo đường Hoa Kỳ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chỉ số HbA1C phản ánh mức đường huyết trung bình trong khoảng 2-3 tháng gần nhất. Theo khuyến cáo của Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ (ADA), mục tiêu HbA1C ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường nên là dưới 7% để giảm nguy cơ biến chứng. Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có một số tác dụng phụ và chống chỉ định quan trọng cần lưu ý:
* A. Gây hạ Kali máu: Sai. ACEI có xu hướng gây tăng Kali máu do ức chế sản xuất aldosterone, một hormone giúp thận thải Kali.
* B. Ưu tiên sử dụng chung với nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali: Sai. Việc sử dụng đồng thời ACEI với lợi tiểu tiết kiệm Kali (như spironolactone, amiloride, triamterene) làm tăng nguy cơ tăng Kali máu quá mức, có thể gây nguy hiểm.
* C. Ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân THA kèm hẹp động mạch thận một bên: Sai. ACEI chống chỉ định ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trên bệnh nhân chỉ có một thận chức năng. ACEI có thể làm giảm chức năng thận đột ngột ở những bệnh nhân này.
* D. Kích thích chuyển Karikynin thành Bradikynin: Đúng. ACEI ức chế men chuyển angiotensin, men này cũng có vai trò giáng hóa bradykinin. Do đó, ACEI làm tăng nồng độ bradykinin, gây ra một số tác dụng phụ như ho khan.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Gây hạ Kali máu: Sai. ACEI có xu hướng gây tăng Kali máu do ức chế sản xuất aldosterone, một hormone giúp thận thải Kali.
* B. Ưu tiên sử dụng chung với nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali: Sai. Việc sử dụng đồng thời ACEI với lợi tiểu tiết kiệm Kali (như spironolactone, amiloride, triamterene) làm tăng nguy cơ tăng Kali máu quá mức, có thể gây nguy hiểm.
* C. Ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân THA kèm hẹp động mạch thận một bên: Sai. ACEI chống chỉ định ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trên bệnh nhân chỉ có một thận chức năng. ACEI có thể làm giảm chức năng thận đột ngột ở những bệnh nhân này.
* D. Kích thích chuyển Karikynin thành Bradikynin: Đúng. ACEI ức chế men chuyển angiotensin, men này cũng có vai trò giáng hóa bradykinin. Do đó, ACEI làm tăng nồng độ bradykinin, gây ra một số tác dụng phụ như ho khan.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguồn thông tin thuốc cấp 1 (primary literature) bao gồm các nghiên cứu gốc, báo cáo thử nghiệm lâm sàng, và các công bố khoa học chính thức. Đây là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất vì nó cung cấp dữ liệu trực tiếp từ các nghiên cứu được thực hiện. Các nguồn thông tin cấp 2 (secondary literature) như các bài tổng quan, hệ thống đánh giá và các nguồn thông tin cấp 3 (tertiary literature) như sách giáo khoa, hướng dẫn sử dụng thuốc, và các trang web thông tin thuốc, đều dựa trên thông tin từ nguồn cấp 1, nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi sự diễn giải hoặc lỗi. Nguồn thông tin cấp 4 không phải là thuật ngữ thông thường trong phân loại nguồn thông tin thuốc. Do đó, nguồn thông tin cấp 1 đáng tin cậy nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Việc tìm kiếm thông tin thuốc từ các nguồn cơ sở dữ liệu nên được tiến hành theo trình tự phân loại thông tin từ cấp 1 đến cấp 2 rồi đến cấp 3.
* Cấp 1: Các nguồn cung cấp thông tin ban đầu, thường là các nghiên cứu gốc, báo cáo thử nghiệm lâm sàng, hoặc dữ liệu từ nhà sản xuất. Loại thông tin này chi tiết và chuyên sâu, nhưng có thể khó tổng hợp và đánh giá.
* Cấp 2: Các nguồn thông tin đã được chọn lọc, đánh giá và tổng hợp từ các nguồn cấp 1. Ví dụ: các bài tổng quan hệ thống, hướng dẫn điều trị, hoặc sách tham khảo chuyên ngành. Thông tin này đáng tin cậy hơn và dễ tiếp cận hơn so với cấp 1.
* Cấp 3: Các nguồn thông tin đã được biên soạn lại từ các nguồn cấp 2, thường dành cho mục đích giáo dục hoặc thông tin đại chúng. Ví dụ: tờ rơi thông tin thuốc cho bệnh nhân, bài viết trên website sức khỏe. Thông tin này dễ hiểu nhưng có thể thiếu chi tiết hoặc tính cập nhật.
Do đó, trình tự tìm kiếm thông tin tối ưu là bắt đầu từ các nguồn tổng quan và đáng tin cậy (cấp 1), sau đó đi sâu vào các chi tiết cụ thể hơn nếu cần (cấp 2 và cấp 3).
* Cấp 1: Các nguồn cung cấp thông tin ban đầu, thường là các nghiên cứu gốc, báo cáo thử nghiệm lâm sàng, hoặc dữ liệu từ nhà sản xuất. Loại thông tin này chi tiết và chuyên sâu, nhưng có thể khó tổng hợp và đánh giá.
* Cấp 2: Các nguồn thông tin đã được chọn lọc, đánh giá và tổng hợp từ các nguồn cấp 1. Ví dụ: các bài tổng quan hệ thống, hướng dẫn điều trị, hoặc sách tham khảo chuyên ngành. Thông tin này đáng tin cậy hơn và dễ tiếp cận hơn so với cấp 1.
* Cấp 3: Các nguồn thông tin đã được biên soạn lại từ các nguồn cấp 2, thường dành cho mục đích giáo dục hoặc thông tin đại chúng. Ví dụ: tờ rơi thông tin thuốc cho bệnh nhân, bài viết trên website sức khỏe. Thông tin này dễ hiểu nhưng có thể thiếu chi tiết hoặc tính cập nhật.
Do đó, trình tự tìm kiếm thông tin tối ưu là bắt đầu từ các nguồn tổng quan và đáng tin cậy (cấp 1), sau đó đi sâu vào các chi tiết cụ thể hơn nếu cần (cấp 2 và cấp 3).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Labetalol là một thuốc chẹn alpha và beta adrenergic. Ưu điểm so với các thuốc chẹn beta khác là có thêm tác dụng chẹn alpha-1, giúp giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp mà không gây tăng nhịp tim phản xạ mạnh như các thuốc chẹn beta đơn thuần. Điều này đặc biệt hữu ích trong điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, đáp án B là đúng nhất trong các lựa chọn được đưa ra. Các lựa chọn khác không phải là ưu điểm đặc trưng của labetalol so với các thuốc chẹn beta khác.
A. Không gây tăng đường huyết: Một số thuốc chẹn beta có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết, nhưng đây không phải là ưu điểm đặc biệt của labetalol.
C. Không làm chậm nhịp tim: Labetalol vẫn có thể làm chậm nhịp tim, mặc dù tác dụng này có thể ít hơn so với các thuốc chẹn beta không chọn lọc.
D. Không gây cơn hen phế quản: Các thuốc chẹn beta, bao gồm labetalol, có thể gây co thắt phế quản và nên thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn.
A. Không gây tăng đường huyết: Một số thuốc chẹn beta có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết, nhưng đây không phải là ưu điểm đặc biệt của labetalol.
C. Không làm chậm nhịp tim: Labetalol vẫn có thể làm chậm nhịp tim, mặc dù tác dụng này có thể ít hơn so với các thuốc chẹn beta không chọn lọc.
D. Không gây cơn hen phế quản: Các thuốc chẹn beta, bao gồm labetalol, có thể gây co thắt phế quản và nên thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Triamcinolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 4-5 lần. Các glucocorticoid khác có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison bao gồm betamethason và dexamethason (mạnh hơn khoảng 25-30 lần), nhưng triamcinolon nằm trong khoảng 4-5 lần theo yêu cầu của câu hỏi. Cortison là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm yếu hơn hydrocortison.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng