Chi tiết máy làm bằng thép chịu ứng suất không đổi, có giới hạn chảy là σch = 150MPa, hệ số an toàn S = 1,2. Ứng suất cho phép của chi tiết máy là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức tính ứng suất cho phép khi chi tiết máy chịu ứng suất không đổi là: \( \sigma_{cp} = \frac{\sigma_{ch}}{S} \). Trong đó: \( \sigma_{ch} \) là giới hạn chảy và S là hệ số an toàn. Thay số vào ta có: \( \sigma_{cp} = \frac{150}{1.2} = 125 MPa \).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính tổng tổn thương mỏi tuyến tính (giả thiết Palmgren-Miner) và từ đó suy ra ứng suất giới hạn.
1. Tính tổng tổn thương mỏi D:
D = (t1/N1) + (t2/N2) + (t3/N3), trong đó Ni là số chu trình tới hạn tương ứng với ứng suất σi.
2. Tính số chu trình tới hạn Ni theo công thức:
Ni = No * (σ-1 / σi)^m
* N1 = 8*10^6 * (170/250)^6 ≈ 3.146 * 10^6
* N2 = 8*10^6 * (170/200)^6 ≈ 4.883 * 10^6
* N3 = 8*10^6 * (170/220)^6 ≈ 3.926 * 10^6
3. Tính tổng tổn thương mỏi D:
D = (10^4 / 3.146*10^6) + (2*10^4 / 4.883*10^6) + (3*10^4 / 3.926*10^6) ≈ 0.003178 + 0.004095 + 0.007642 ≈ 0.014915
4. Tìm ứng suất tương đương σtđ:
Giả sử chi tiết chịu N chu trình với ứng suất σtđ gây ra cùng một tổn thương D. Vậy D = N/Ntđ
Ntđ = No * (σ-1/σtđ)^m = N/D
=> (σ-1/σtđ)^m = N/(D*No)
=> σtđ = σ-1 / (D*No/N)^(1/m)
Trong đó N = t1 + t2 + t3 = 10^4 + 2*10^4 + 3*10^4 = 6*10^4
=> σtđ = 170 / ((0.014915 * 8*10^6)/(6*10^4))^(1/6) ≈ 170 / (1.988667)^(1/6) ≈ 170 / 1.1203 ≈ 151.74 MPa
Bài toán yêu cầu tìm ứng suất giới hạn, trong bài toán này, ứng suất giới hạn tương ứng với ứng suất mỏi dài hạn (σ-1 = 170MPa) đã cho.
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán trên. Các đáp án có vẻ như tính toán theo một hướng khác hoặc có sai sót trong đề bài.
Do đó, theo các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng.
1. Tính tổng tổn thương mỏi D:
D = (t1/N1) + (t2/N2) + (t3/N3), trong đó Ni là số chu trình tới hạn tương ứng với ứng suất σi.
2. Tính số chu trình tới hạn Ni theo công thức:
Ni = No * (σ-1 / σi)^m
* N1 = 8*10^6 * (170/250)^6 ≈ 3.146 * 10^6
* N2 = 8*10^6 * (170/200)^6 ≈ 4.883 * 10^6
* N3 = 8*10^6 * (170/220)^6 ≈ 3.926 * 10^6
3. Tính tổng tổn thương mỏi D:
D = (10^4 / 3.146*10^6) + (2*10^4 / 4.883*10^6) + (3*10^4 / 3.926*10^6) ≈ 0.003178 + 0.004095 + 0.007642 ≈ 0.014915
4. Tìm ứng suất tương đương σtđ:
Giả sử chi tiết chịu N chu trình với ứng suất σtđ gây ra cùng một tổn thương D. Vậy D = N/Ntđ
Ntđ = No * (σ-1/σtđ)^m = N/D
=> (σ-1/σtđ)^m = N/(D*No)
=> σtđ = σ-1 / (D*No/N)^(1/m)
Trong đó N = t1 + t2 + t3 = 10^4 + 2*10^4 + 3*10^4 = 6*10^4
=> σtđ = 170 / ((0.014915 * 8*10^6)/(6*10^4))^(1/6) ≈ 170 / (1.988667)^(1/6) ≈ 170 / 1.1203 ≈ 151.74 MPa
Bài toán yêu cầu tìm ứng suất giới hạn, trong bài toán này, ứng suất giới hạn tương ứng với ứng suất mỏi dài hạn (σ-1 = 170MPa) đã cho.
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán trên. Các đáp án có vẻ như tính toán theo một hướng khác hoặc có sai sót trong đề bài.
Do đó, theo các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để bộ truyền đai làm việc lợi nhất, lực căng ban đầu F0 được tính theo công thức:
F0 = T1 / (d1 * ψ0) = 140000 / (200 * 0.5) = 1400 N
Do đó, đáp án đúng là 1400 N.
F0 = T1 / (d1 * ψ0) = 140000 / (200 * 0.5) = 1400 N
Do đó, đáp án đúng là 1400 N.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng 1, ta cần tính toán theo các bước sau:
1. Tính hệ số tuổi thọ KH:
- Tính số giờ làm việc tương đương: tE = t1 + t2*(T2/T1)^m + t3*(T3/T1)^m = 5 + 2*(0.75)^6 + 1*(0.5)^6 = 5 + 0.356 + 0.0156 = 5.3716 giờ
- Tính số chu kỳ làm việc tương đương: NE = 60*n1*tE*Lh = 60*210*5.3716*5000 = 338418840 chu kỳ
- Tính hệ số tuổi thọ: KH = (NHO/NE)^0.166 = (10^8/338418840)^0.166 = 0.746
2. Tính ứng suất tiếp xúc cho phép:
- [σH] = (σHlim,0 * KH) / (S_H * ZR * ZV * KXH) = (800 * 0.746) / (1.1 * 1 * 1) = 542.55 MPa
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta cần xem xét lại các hệ số hoặc dữ liệu đầu vào. Nếu các hệ số ZR, ZV, KXH đều bằng 1, thì kết quả gần nhất là đáp án B.
1. Tính hệ số tuổi thọ KH:
- Tính số giờ làm việc tương đương: tE = t1 + t2*(T2/T1)^m + t3*(T3/T1)^m = 5 + 2*(0.75)^6 + 1*(0.5)^6 = 5 + 0.356 + 0.0156 = 5.3716 giờ
- Tính số chu kỳ làm việc tương đương: NE = 60*n1*tE*Lh = 60*210*5.3716*5000 = 338418840 chu kỳ
- Tính hệ số tuổi thọ: KH = (NHO/NE)^0.166 = (10^8/338418840)^0.166 = 0.746
2. Tính ứng suất tiếp xúc cho phép:
- [σH] = (σHlim,0 * KH) / (S_H * ZR * ZV * KXH) = (800 * 0.746) / (1.1 * 1 * 1) = 542.55 MPa
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta cần xem xét lại các hệ số hoặc dữ liệu đầu vào. Nếu các hệ số ZR, ZV, KXH đều bằng 1, thì kết quả gần nhất là đáp án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định góc ăn khớp trong bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng dịch chỉnh đều. Công thức tính góc ăn khớp (αw) trong trường hợp này như sau:
cos(αw) = (m * (z1 + z2) * cos(β)) / (2 * aw)
Trong đó:
- m là module (3mm)
- z1 và z2 là số răng của bánh răng (20 và 60)
- β là góc nghiêng của răng (12°)
- aw là khoảng cách trục (130mm)
Thay số vào công thức:
cos(αw) = (3 * (20 + 60) * cos(12°)) / (2 * 130)
cos(αw) = (3 * 80 * 0.9781) / 260
cos(αw) = 234.744 / 260
cos(αw) = 0.90286
αw = arccos(0.90286)
αw ≈ 25.506°
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án đưa ra. Nếu đề bài yêu cầu một giá trị gần đúng nhất, ta chọn đáp án gần với kết quả tính được nhất. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thực sự gần, nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện.
Do không có đáp án nào đúng với kết quả tính toán, tôi xin phép chọn đáp án gần đúng nhất (D) và giải thích thêm rằng có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án.
cos(αw) = (m * (z1 + z2) * cos(β)) / (2 * aw)
Trong đó:
- m là module (3mm)
- z1 và z2 là số răng của bánh răng (20 và 60)
- β là góc nghiêng của răng (12°)
- aw là khoảng cách trục (130mm)
Thay số vào công thức:
cos(αw) = (3 * (20 + 60) * cos(12°)) / (2 * 130)
cos(αw) = (3 * 80 * 0.9781) / 260
cos(αw) = 234.744 / 260
cos(αw) = 0.90286
αw = arccos(0.90286)
αw ≈ 25.506°
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án đưa ra. Nếu đề bài yêu cầu một giá trị gần đúng nhất, ta chọn đáp án gần với kết quả tính được nhất. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thực sự gần, nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện.
Do không có đáp án nào đúng với kết quả tính toán, tôi xin phép chọn đáp án gần đúng nhất (D) và giải thích thêm rằng có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ tương đương, ta sử dụng công thức:
i = 1 / tan(δ1) = 1 / tan(20°) ≈ 2.747
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài yêu cầu tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng côn, công thức tính sẽ khác và phức tạp hơn. Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính thông thường, ta cần xem xét lại đề bài và các giả thiết.
Do không có đáp án đúng hoặc gần đúng, ta không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
i = 1 / tan(δ1) = 1 / tan(20°) ≈ 2.747
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài yêu cầu tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng côn, công thức tính sẽ khác và phức tạp hơn. Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính thông thường, ta cần xem xét lại đề bài và các giả thiết.
Do không có đáp án đúng hoặc gần đúng, ta không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng