Các công cụ để đo lường rủi ro của một chứng khoán? Phân bổ xác suất, sinh lợi kỳ vọng / độ lệch chuẩn, hệ số phương sai/ beta
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Độ lệch chuẩn đo lường sự biến động hoặc rủi ro của một chứng khoán. Phân bố xác suất và sinh lời kỳ vọng cũng được sử dụng để đánh giá rủi ro tiềm ẩn và lợi nhuận có thể có của một chứng khoán. Vì vậy, cả a và b đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí không dùng tiền mặt là các khoản chi phí được ghi nhận trong báo cáo tài chính nhưng không liên quan đến việc chi tiền mặt thực tế trong kỳ kế toán.
a. Chi phí trích trước: Là khoản chi phí được ước tính và ghi nhận trước, thường liên quan đến các nghĩa vụ trong tương lai. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ hiện tại.
b. Chi phí khấu hao: Phản ánh sự hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sử dụng. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ.
c. Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng được lập ra để phản ánh giá trị có thể thu hồi của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ.
Vì cả ba loại chi phí trên đều không liên quan đến việc chi tiền mặt, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
a. Chi phí trích trước: Là khoản chi phí được ước tính và ghi nhận trước, thường liên quan đến các nghĩa vụ trong tương lai. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ hiện tại.
b. Chi phí khấu hao: Phản ánh sự hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sử dụng. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ.
c. Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng được lập ra để phản ánh giá trị có thể thu hồi của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc. Khoản này không làm giảm tiền mặt trong kỳ.
Vì cả ba loại chi phí trên đều không liên quan đến việc chi tiền mặt, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lợi nhuận hoạt động của một công ty cổ phần sau khi có được sẽ được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Trong đó, việc trả cổ tức cho các cổ đông là một phần quan trọng để duy trì sự hấp dẫn của cổ phiếu. Bên cạnh đó, công ty cũng cần trích một phần lợi nhuận để nộp thuế theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, một phần lợi nhuận cũng được tái đầu tư vào công ty để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cấp cơ sở vật chất, hoặc đầu tư vào các dự án mới. Như vậy, các hoạt động trả cổ tức, nộp thuế và tái đầu tư đều là những cách thức phân phối lợi nhuận hoạt động của công ty cổ phần. Do đó, đáp án 'b. a và b đều đúng' không bao quát hết các phương án sử dụng lợi nhuận, vì còn có tái đầu tư.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sinh lợi kỳ vọng của một danh mục đầu tư được xác định bằng trung bình trọng số của sinh lời kỳ vọng của từng chứng khoán trong danh mục. Trọng số ở đây là tỷ lệ giá trị của từng chứng khoán so với tổng giá trị danh mục. Vì vậy, đáp án a đúng. Đáp án b sai vì nó chỉ là trung bình cộng đơn giản, không tính đến tỷ trọng của từng chứng khoán.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính giá trái phiếu vào ngày 01/01/1983 và từ đó suy ra tỷ suất lợi tức trên vốn (current yield). Vì lãi suất thị trường giảm xuống 8%, giá trái phiếu sẽ tăng lên.
* Tính giá trái phiếu vào 01/01/1983:
* Thời gian đáo hạn còn lại: 25 năm (2007 - 1983 +1 năm do coupon trả cuối năm). Số kỳ thanh toán coupon còn lại: 25 * 2 = 50 kỳ.
* Lãi suất coupon mỗi kỳ: 12%/2 = 6%.
* Lãi suất thị trường mỗi kỳ: 8%/2 = 4%.
* Giá trái phiếu = (Coupon * (1 - (1 + Lãi suất thị trường mỗi kỳ)^(-Số kỳ thanh toán coupon còn lại))) / Lãi suất thị trường mỗi kỳ) + (Mệnh giá / (1 + Lãi suất thị trường mỗi kỳ)^Số kỳ thanh toán coupon còn lại))
* Giá trái phiếu = (60 * (1 - (1 + 0.04)^(-50))) / 0.04) + (1000 / (1 + 0.04)^50)
* Giá trái phiếu ≈ (60 * (1 - 0.1407)) / 0.04 + (1000 * 0.1407)
* Giá trái phiếu ≈ 1288.95 + 140.7 = 1429.65 $
* Tính tỷ suất lợi tức trên vốn (Current Yield):
* Tỷ suất lợi tức trên vốn = (Lãi coupon hàng năm / Giá trái phiếu) * 100%
* Tỷ suất lợi tức trên vốn = (120 / 1429.65) * 100%
* Tỷ suất lợi tức trên vốn ≈ 8.39%
* Tính sự thay đổi trong lợi tức trên vốn:
* Lợi tức ban đầu = 12%
* Thay đổi = 8.39% - 12% = -3.61%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Vì vậy, ta cần xem xét các yếu tố khác hoặc làm tròn số, cũng như kiểm tra lại các bước tính toán.
Lưu ý: Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các lựa chọn đáp án. Nếu các tính toán trên là chính xác thì không có đáp án nào phù hợp. Vì các đáp án đều nhỏ hơn 0, có lẽ đây là một câu hỏi mở và cần đánh giá thêm.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự chính xác dựa trên các tính toán thông thường. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất (và có thể do làm tròn số hoặc sai sót trong đề bài), đáp án *d. 3,59%* có vẻ gần nhất về mặt giá trị tuyệt đối (mặc dù dấu không đúng).
* Tính giá trái phiếu vào 01/01/1983:
* Thời gian đáo hạn còn lại: 25 năm (2007 - 1983 +1 năm do coupon trả cuối năm). Số kỳ thanh toán coupon còn lại: 25 * 2 = 50 kỳ.
* Lãi suất coupon mỗi kỳ: 12%/2 = 6%.
* Lãi suất thị trường mỗi kỳ: 8%/2 = 4%.
* Giá trái phiếu = (Coupon * (1 - (1 + Lãi suất thị trường mỗi kỳ)^(-Số kỳ thanh toán coupon còn lại))) / Lãi suất thị trường mỗi kỳ) + (Mệnh giá / (1 + Lãi suất thị trường mỗi kỳ)^Số kỳ thanh toán coupon còn lại))
* Giá trái phiếu = (60 * (1 - (1 + 0.04)^(-50))) / 0.04) + (1000 / (1 + 0.04)^50)
* Giá trái phiếu ≈ (60 * (1 - 0.1407)) / 0.04 + (1000 * 0.1407)
* Giá trái phiếu ≈ 1288.95 + 140.7 = 1429.65 $
* Tính tỷ suất lợi tức trên vốn (Current Yield):
* Tỷ suất lợi tức trên vốn = (Lãi coupon hàng năm / Giá trái phiếu) * 100%
* Tỷ suất lợi tức trên vốn = (120 / 1429.65) * 100%
* Tỷ suất lợi tức trên vốn ≈ 8.39%
* Tính sự thay đổi trong lợi tức trên vốn:
* Lợi tức ban đầu = 12%
* Thay đổi = 8.39% - 12% = -3.61%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Vì vậy, ta cần xem xét các yếu tố khác hoặc làm tròn số, cũng như kiểm tra lại các bước tính toán.
Lưu ý: Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các lựa chọn đáp án. Nếu các tính toán trên là chính xác thì không có đáp án nào phù hợp. Vì các đáp án đều nhỏ hơn 0, có lẽ đây là một câu hỏi mở và cần đánh giá thêm.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự chính xác dựa trên các tính toán thông thường. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất (và có thể do làm tròn số hoặc sai sót trong đề bài), đáp án *d. 3,59%* có vẻ gần nhất về mặt giá trị tuyệt đối (mặc dù dấu không đúng).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tỷ suất sinh lời của dự án cao hơn chi phí vốn cho thấy dự án tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi nhuận dự kiến từ dự án lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp phải trả để tài trợ cho dự án đó. Do đó, doanh nghiệp nên tiến hành dự án để gia tăng giá trị và lợi nhuận.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng