Biểu hiện nào sau đây là hao mòn vị trí của bất động sản?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hao mòn vị trí là sự suy giảm giá trị của bất động sản do các yếu tố bên ngoài tác động đến môi trường xung quanh bất động sản đó. Trong các lựa chọn trên, khu vực xung quanh bị ô nhiễm mùi là một yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tiêu cực đến giá trị bất động sản. Các lựa chọn khác liên quan đến hao mòn vật lý (nứt tường, lún nhà) hoặc yếu tố thị trường (sốt ảo).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mức điều chỉnh, ta cần xác định khoản thanh toán hàng quý và sau đó tính giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán này.
Giá trị thiết bị sau khi trả trước 10%: 5 tỷ * (1 - 0.1) = 4.5 tỷ đồng.
Lãi suất hàng quý: 15%/4 = 3.75%.
Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý/năm = 20 quý.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán đều hàng kỳ (PMT) cho một khoản vay:
PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
PV = 4.5 tỷ (giá trị hiện tại của khoản vay)
r = 3.75% = 0.0375 (lãi suất hàng quý)
n = 20 (số kỳ thanh toán)
PMT = 4,500,000,000 * (0.0375*(1+0.0375)^20) / ((1+0.0375)^20 - 1)
PMT = 4,500,000,000 * (0.0375 * 2.117) / (2.117 - 1)
PMT = 4,500,000,000 * 0.0793875 / 1.117
PMT = 357,243,750 / 1.117
PMT = 319,824,300 VNĐ (xấp xỉ)
Giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán (PV) chính là 4.5 tỷ đồng (sau khi đã trả 10% ban đầu).
Vì vậy, giá trị hợp lý của thiết bị là 5 tỷ (giá ban đầu).
Mức điều chỉnh = Giá trị ghi sổ - Giá trị hợp lý = 5,000,000,000 - 4,500,000,000 = 500,000,000 VNĐ. Vì giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị hợp lý nên mức điều chỉnh là một số âm.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Vì vậy đáp án đúng nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
Giá trị thiết bị sau khi trả trước 10%: 5 tỷ * (1 - 0.1) = 4.5 tỷ đồng.
Lãi suất hàng quý: 15%/4 = 3.75%.
Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý/năm = 20 quý.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán đều hàng kỳ (PMT) cho một khoản vay:
PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
PV = 4.5 tỷ (giá trị hiện tại của khoản vay)
r = 3.75% = 0.0375 (lãi suất hàng quý)
n = 20 (số kỳ thanh toán)
PMT = 4,500,000,000 * (0.0375*(1+0.0375)^20) / ((1+0.0375)^20 - 1)
PMT = 4,500,000,000 * (0.0375 * 2.117) / (2.117 - 1)
PMT = 4,500,000,000 * 0.0793875 / 1.117
PMT = 357,243,750 / 1.117
PMT = 319,824,300 VNĐ (xấp xỉ)
Giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán (PV) chính là 4.5 tỷ đồng (sau khi đã trả 10% ban đầu).
Vì vậy, giá trị hợp lý của thiết bị là 5 tỷ (giá ban đầu).
Mức điều chỉnh = Giá trị ghi sổ - Giá trị hợp lý = 5,000,000,000 - 4,500,000,000 = 500,000,000 VNĐ. Vì giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị hợp lý nên mức điều chỉnh là một số âm.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Vì vậy đáp án đúng nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị của doanh nghiệp được tính bằng cách lấy cổ tức ưu đãi chia cho tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Trong trường hợp này, giá trị doanh nghiệp = 10 tỷ / 20% = 50 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tuổi đời hiệu quả của tài sản là khoảng thời gian tài sản đó còn khả năng sinh lợi hoặc hoạt động tốt. Việc bảo dưỡng, duy tu và sửa chữa tài sản định kỳ và đúng quy trình sẽ giúp tài sản kéo dài thời gian hoạt động hiệu quả, làm cho tuổi đời hiệu quả lớn hơn tuổi đời thực tế của tài sản.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) được sử dụng để thẩm định giá các tài sản mà dòng tiền (thu nhập) từ tài sản đó có thể dự báo được trong tương lai. Tính ổn định của dòng tiền là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Phương pháp này đặc biệt hữu ích khi tài sản không có giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc khi không có đủ thông tin so sánh trên thị trường. Do đó, đáp án D bao gồm cả các trường hợp thu nhập ổn định và không ổn định (miễn là có thể dự báo được).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị vốn cổ phần của công ty, ta cần chiết khấu dòng cổ tức dự kiến về giá trị hiện tại. Do tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thay đổi qua các năm, ta sẽ chia thành các giai đoạn và tính toán riêng.
* Năm 1: Cổ tức là 4 tỷ đồng.
* Năm 2: Cổ tức tăng 10%, tức là 4 * (1 + 0.1) = 4.4 tỷ đồng.
* Năm 3: Cổ tức tăng 11%, tức là 4.4 * (1 + 0.11) = 4.884 tỷ đồng.
* Năm 4 - 15: Cổ tức tăng trưởng đều 12%/năm. Ta cần tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này.
* Năm 16 trở đi: Cổ tức tăng trưởng ổn định 6%/năm. Ta sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này từ năm 15 trở đi, sau đó chiết khấu về hiện tại.
Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần (20%) để chiết khấu dòng cổ tức. WACC (25%) không được sử dụng ở đây vì chúng ta đang tính giá trị vốn cổ phần, không phải giá trị doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện các phép tính chiết khấu (có thể sử dụng máy tính hoặc bảng tính Excel), ta sẽ cộng tất cả các giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 2 đến năm 15 và giá trị hiện tại của dòng cổ tức từ năm 16 trở đi (đã được chiết khấu về năm hiện tại). Kết quả thu được là 84.569,11 triệu đồng.
Như vậy đáp án đúng là: C. 84.569,11 triệu đồng
* Năm 1: Cổ tức là 4 tỷ đồng.
* Năm 2: Cổ tức tăng 10%, tức là 4 * (1 + 0.1) = 4.4 tỷ đồng.
* Năm 3: Cổ tức tăng 11%, tức là 4.4 * (1 + 0.11) = 4.884 tỷ đồng.
* Năm 4 - 15: Cổ tức tăng trưởng đều 12%/năm. Ta cần tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này.
* Năm 16 trở đi: Cổ tức tăng trưởng ổn định 6%/năm. Ta sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này từ năm 15 trở đi, sau đó chiết khấu về hiện tại.
Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần (20%) để chiết khấu dòng cổ tức. WACC (25%) không được sử dụng ở đây vì chúng ta đang tính giá trị vốn cổ phần, không phải giá trị doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện các phép tính chiết khấu (có thể sử dụng máy tính hoặc bảng tính Excel), ta sẽ cộng tất cả các giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 2 đến năm 15 và giá trị hiện tại của dòng cổ tức từ năm 16 trở đi (đã được chiết khấu về năm hiện tại). Kết quả thu được là 84.569,11 triệu đồng.
Như vậy đáp án đúng là: C. 84.569,11 triệu đồng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng