Bệnh phẩm làm xét nghiệm đông máu bệnh nhân không được ăn quá nhiều chất béo trong vòng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chất béo trong máu (lipid máu) có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm đông máu. Nồng độ lipid cao có thể gây ra hiện tượng đục huyết thanh (lipemia), làm nhiễu các phép đo quang học trong xét nghiệm đông máu. Để đảm bảo kết quả xét nghiệm chính xác, bệnh nhân nên tránh ăn quá nhiều chất béo trong vòng 24 giờ trước khi lấy mẫu máu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về truyền tiểu cầu đậm đặc.
A. Đúng. Tiểu cầu đậm đặc có thể được điều chế từ máu toàn phần bằng phương pháp gạn tiểu cầu.
B. Sai. Tiểu cầu đậm đặc không phải lúc nào cũng cần chiếu xạ. Chiếu xạ tiểu cầu được chỉ định trong một số trường hợp đặc biệt như truyền máu cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc người thân để ngăn ngừa bệnh ghép chống chủ (GVHD).
C. Đúng. Đây là một trong những chỉ định truyền tiểu cầu dự phòng thường gặp.
D. Đúng. Chỉ định chung của truyền tiểu cầu là kiểm soát hoặc phòng ngừa chảy máu.
Vậy, câu sai là B.
A. Đúng. Tiểu cầu đậm đặc có thể được điều chế từ máu toàn phần bằng phương pháp gạn tiểu cầu.
B. Sai. Tiểu cầu đậm đặc không phải lúc nào cũng cần chiếu xạ. Chiếu xạ tiểu cầu được chỉ định trong một số trường hợp đặc biệt như truyền máu cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc người thân để ngăn ngừa bệnh ghép chống chủ (GVHD).
C. Đúng. Đây là một trong những chỉ định truyền tiểu cầu dự phòng thường gặp.
D. Đúng. Chỉ định chung của truyền tiểu cầu là kiểm soát hoặc phòng ngừa chảy máu.
Vậy, câu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xơ tủy nguyên phát (PMF) là một bệnh lý ác tính của tủy xương, đặc trưng bởi tăng sinh xơ hóa tủy xương, tạo máu ngoài tủy và lách to.
A. Sai. Mật độ tế bào tủy có thể tăng hoặc giảm, nhưng thường thấy tăng sinh các tế bào dòng tủy và mẫu tiểu cầu bất thường.
B. Đúng. Đây là đặc điểm chính của xơ tủy nguyên phát.
C. Có thể có giảm tế bào máu, nhưng không phải lúc nào cũng giảm cả 3 dòng tế bào.
D. Sai. Vì A và C sai.
A. Sai. Mật độ tế bào tủy có thể tăng hoặc giảm, nhưng thường thấy tăng sinh các tế bào dòng tủy và mẫu tiểu cầu bất thường.
B. Đúng. Đây là đặc điểm chính của xơ tủy nguyên phát.
C. Có thể có giảm tế bào máu, nhưng không phải lúc nào cũng giảm cả 3 dòng tế bào.
D. Sai. Vì A và C sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thiếu máu nhược sắc, hay còn gọi là thiếu máu do thiếu sắt, là tình trạng thiếu máu đặc trưng bởi các tế bào hồng cầu nhỏ hơn và nhạt màu hơn bình thường. Điều này xảy ra do thiếu sắt, dẫn đến giảm sản xuất hemoglobin.
* Sắt huyết thanh giảm (A): Đây là đặc điểm chính của thiếu máu nhược sắc. Sắt huyết thanh là lượng sắt lưu hành trong máu và tham gia vào quá trình tạo hemoglobin.
* Sắt huyết thanh bình thường hoặc tăng (B): Điều này không đúng trong thiếu máu nhược sắc. Trong một số trường hợp thiếu máu khác (ví dụ: thiếu máu do bệnh mạn tính), sắt huyết thanh có thể bình thường hoặc tăng, nhưng ferritin lại tăng cao.
* Ferritin bình thường hoặc tăng (C): Ferritin là protein dự trữ sắt. Trong thiếu máu nhược sắc, ferritin thường giảm, vì cơ thể không có đủ sắt để dự trữ. Ferritin bình thường hoặc tăng thường gặp trong các bệnh lý viêm nhiễm hoặc bệnh mạn tính.
* Tất cả đều đúng (D): Vì các đáp án B và C không đúng, nên đáp án này cũng không đúng.
Do đó, đáp án đúng là A.
* Sắt huyết thanh giảm (A): Đây là đặc điểm chính của thiếu máu nhược sắc. Sắt huyết thanh là lượng sắt lưu hành trong máu và tham gia vào quá trình tạo hemoglobin.
* Sắt huyết thanh bình thường hoặc tăng (B): Điều này không đúng trong thiếu máu nhược sắc. Trong một số trường hợp thiếu máu khác (ví dụ: thiếu máu do bệnh mạn tính), sắt huyết thanh có thể bình thường hoặc tăng, nhưng ferritin lại tăng cao.
* Ferritin bình thường hoặc tăng (C): Ferritin là protein dự trữ sắt. Trong thiếu máu nhược sắc, ferritin thường giảm, vì cơ thể không có đủ sắt để dự trữ. Ferritin bình thường hoặc tăng thường gặp trong các bệnh lý viêm nhiễm hoặc bệnh mạn tính.
* Tất cả đều đúng (D): Vì các đáp án B và C không đúng, nên đáp án này cũng không đúng.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bệnh bạch cầu cấp, các tế bào blast tăng sinh một cách không kiểm soát trong tủy xương, lấn át các tế bào máu bình thường. Điều này dẫn đến các triệu chứng như thiếu máu (Hb thấp), giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp), và số lượng bạch cầu có thể tăng cao hoặc giảm thấp tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Phương án A đúng vì tiểu cầu thường giảm mạnh, thường dưới 50 x 10^9/L.
Phương án B sai vì Blast trong máu ngoại vi hoặc tủy xương phải lớn hơn hoặc bằng 20% để chẩn đoán bạch cầu cấp, không phải 4%.
Phương án C đúng vì bạch cầu có thể tăng rất cao, trên 100,000/mm3.
Phương án D sai vì Hb thường giảm thấp, gây thiếu máu, chứ không phải > 10 g/L.
Vậy, phương án sai là B (Blast: 4%) và D (Hb > 10 g/L). Tuy nhiên, theo như câu hỏi và các đáp án được đưa ra, đáp án B sai hơn cả vì blast > 20% là tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán bạch cầu cấp, trong khi đó Hb > 10g/L không phải là tiêu chuẩn loại trừ bệnh này. Thiếu máu là triệu chứng phổ biến, nhưng không phải lúc nào cũng có.
Vì đề bài yêu cầu chọn MỘT câu SAI, đáp án phù hợp nhất là B.
Phương án A đúng vì tiểu cầu thường giảm mạnh, thường dưới 50 x 10^9/L.
Phương án B sai vì Blast trong máu ngoại vi hoặc tủy xương phải lớn hơn hoặc bằng 20% để chẩn đoán bạch cầu cấp, không phải 4%.
Phương án C đúng vì bạch cầu có thể tăng rất cao, trên 100,000/mm3.
Phương án D sai vì Hb thường giảm thấp, gây thiếu máu, chứ không phải > 10 g/L.
Vậy, phương án sai là B (Blast: 4%) và D (Hb > 10 g/L). Tuy nhiên, theo như câu hỏi và các đáp án được đưa ra, đáp án B sai hơn cả vì blast > 20% là tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán bạch cầu cấp, trong khi đó Hb > 10g/L không phải là tiêu chuẩn loại trừ bệnh này. Thiếu máu là triệu chứng phổ biến, nhưng không phải lúc nào cũng có.
Vì đề bài yêu cầu chọn MỘT câu SAI, đáp án phù hợp nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) là một rối loạn tự miễn dịch, trong đó hệ miễn dịch tấn công và phá hủy tiểu cầu, dẫn đến giảm số lượng tiểu cầu trong máu và tăng nguy cơ chảy máu.
Các phương pháp điều trị ITP:
- Corticoid: Là lựa chọn điều trị đầu tay, có tỉ lệ đáp ứng ban đầu cao (60-90%). Tuy nhiên, đáp ứng này thường không kéo dài và có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
- IVIG (Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch): Có thể được sử dụng để tăng nhanh số lượng tiểu cầu, đặc biệt trong các trường hợp khẩn cấp hoặc trước khi phẫu thuật. Cơ chế tác dụng khác với corticoid, IVIG làm giảm sự phá hủy tiểu cầu.
- Anti-D: Chỉ được sử dụng cho bệnh nhân Rh(D) dương tính.
- Cắt lách: Là một lựa chọn điều trị khi các phương pháp khác không hiệu quả. Tuy nhiên, đây là một phẫu thuật lớn và có thể có các biến chứng.
Vậy, trong các phương án trên:
- Phương án A sai vì Anti-D chỉ dùng cho người Rh(D) dương tính.
- Phương án B sai vì cắt lách là một phẫu thuật lớn và có thể có biến chứng, không phải là "ít biến chứng".
- Phương án C đúng vì tỉ lệ đáp ứng ban đầu với corticoid là 60-90%.
- Phương án D sai vì IG có cơ chế tác dụng khác với corticoid.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng