Bạn mua một cổ phiếu Boeing với giá \$40. Một năm sau, sau khi nhận cổ tức \$2.5, bạn bán cổ phiếu với giá \$42. Tỷ suất sinh lợi trên một kỳ nắm giữ của bạn là bao nhiêu?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng được tính bằng công thức:
E(R) = Σ [P(s) * R(s)]
Trong đó:
P(s) là xác suất của kịch bản s
R(s) là tỷ suất sinh lợi trong kịch bản s
Tỷ suất sinh lợi trong mỗi kịch bản được tính bằng công thức: R = (Giá cuối kỳ + Cổ tức - Giá đầu kỳ) / Giá đầu kỳ
Ở đây, giá đầu kỳ là 70\$/CP.
Tính tỷ suất sinh lợi cho từng kịch bản:
Khủng hoảng: R = (52 + 0 - 70) / 70 = -0.2571
Suy thoái: R = (68 + 0.5 - 70) / 70 = -0.0214
Ổn định: R = (75 + 1 - 70) / 70 = 0.0857
Tăng trưởng: R = (82 + 1.5 - 70) / 70 = 0.2071
Bùng nổ: R = (100 + 2 - 70) / 70 = 0.4571
Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng:
E(R) = (0.05 * -0.2571) + (0.15 * -0.0214) + (0.45 * 0.0857) + (0.25 * 0.2071) + (0.10 * 0.4571) = -0.012855 - 0.00321 + 0.038565 + 0.051775 + 0.04571 = 0.119985 ≈ 0.12
Vậy tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 11.9985% ≈ 12%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 12%, nên ta tính toán lại như sau:
Giá trị kỳ vọng cuối năm = (0.05*52) + (0.15*68) + (0.45*75) + (0.25*82) + (0.1*100) = 2.6 + 10.2 + 33.75 + 20.5 + 10 = 77.05
Cổ tức kỳ vọng = (0.05*0) + (0.15*0.5) + (0.45*1) + (0.25*1.5) + (0.1*2) = 0 + 0.075 + 0.45 + 0.375 + 0.2 = 1.1
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (77.05 + 1.1 - 70) / 70 = 8.15 / 70 = 0.1164 = 11.64%
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục (E(Rp)):
E(Rp) = wA * E(RA) + wB * E(RB)
E(Rp) = 0.60 * 6% + 0.40 * 10%
E(Rp) = 3.6% + 4% = 7.6%
Vậy, phát biểu A sai vì tỷ suất sinh lợi của danh mục là 7.6%, không phải 8%.
2. Tính hệ số beta của danh mục (βp):
βp = wA * βA + wB * βB
βp = 0.60 * 0.85 + 0.40 * 1.02
βp = 0.51 + 0.408 = 0.918
Vậy, phát biểu B sai vì hệ số beta của danh mục là 0.918, không phải 0.85.
3. Tính hệ số tương quan (ρAB):
Độ lệch chuẩn của A (σA) = √(0.0036) = 0.06
Độ lệch chuẩn của B (σB) = √(0.0081) = 0.09
Cov(A, B) = ρAB * σA * σB
0.004 = ρAB * 0.06 * 0.09
ρAB = 0.004 / (0.06 * 0.09) = 0.004 / 0.0054 = 0.7407
Vậy, phát biểu D đúng vì hệ số tương quan của A và B là khoảng 0.74.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
A. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng: Là một công cụ thị trường tiền tệ.
B. Thương phiếu: Là một công cụ thị trường tiền tệ.
C. Tín phiếu kho bạc: Là một công cụ thị trường tiền tệ.
D. Kỳ phiếu kho bạc: Không phải là một công cụ thị trường tiền tệ. Kỳ phiếu kho bạc thường có thời hạn dài hơn tín phiếu kho bạc.
Vậy đáp án đúng là D.
Phương án A không đúng vì chứng khoán nợ không nhất thiết trả thu nhập cố định cho suốt đời của chủ sở hữu. Kỳ hạn của chứng khoán nợ có thể hữu hạn.
Phương án B không đúng vì thu nhập không dành riêng cho 'chủ sở hữu có thu nhập cố định'.
Phương án C không đúng vì người nắm giữ chứng khoán nợ không có quyền lựa chọn thu nhập cố định hay biến đổi.
Phương án D đúng vì chứng khoán nợ trả một dòng thu nhập cố định hoặc dòng thu nhập được xác định theo một công thức cụ thể trong suốt thời hạn của chứng khoán.
Phương án E không đúng vì không có khoản đầu tư nào là hoàn toàn không rủi ro và cố định cho suốt đời.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.