Ba tài sản so sánh có số lần điều chỉnh lần lượt là 3 lần; 2 lần và 2 lần. Biết tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của chúng lần lượt là: -30%; +35% và -20%, và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp của chúng lần lượt là: 30%, 35% và 40%. Các yếu tố điều chỉnh của tài sản so sánh 3 là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp của tài sản so sánh 3 là 40%, tức là tích của các hệ số điều chỉnh lớn hơn 1. Tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần là -20%, tức là tổng của các hệ số điều chỉnh nhỏ hơn 0. Để tích các hệ số điều chỉnh lớn hơn 1 và tổng nhỏ hơn 0, các hệ số điều chỉnh phải bao gồm cả dấu dương (+) và dấu âm (-). Vì nếu chỉ có dấu dương, tích và tổng đều dương. Nếu chỉ có dấu âm, tích sẽ dương (do có 2 lần điều chỉnh) nhưng tổng sẽ âm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
The value of the factory is calculated by discounting the NOI (Net Operating Income) over 15 years and the resale value to the present. The explanation involves calculating the present value of the NOI for years 1-3, then calculating NOI from years 4-15 with a 7% increase each year, and finally calculating the present value of the resale value in year 15. The total present value of the factory is the sum of these components.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị nhà xưởng, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền NOI của từng năm về giá trị hiện tại (PV) và cộng chúng lại, sau đó cộng thêm giá trị hiện tại của việc bán nhà xưởng sau 20 năm.
* Năm 1-3: NOI = 50 tỷ đồng/năm. PV = 50/(1.2) + 50/(1.2)^2 + 50/(1.2)^3 = 41.67 + 34.72 + 28.94 = 105.33 tỷ đồng.
* Năm 4-20: NOI tăng 5% mỗi năm. Chúng ta cần tính PV của một chuỗi dòng tiền tăng trưởng.
* NOI năm 4 = 50 * 1.05 = 52.5 tỷ đồng.
* PV năm 4 = 52.5/(1.2)^4
*PV năm 5 = 52.5*1.05/(1.2)^5
*...
*PV năm 20= 52.5*(1.05)^17/(1.2)^20
*Công thức tổng quát để tính PV của chuỗi dòng tiền tăng trưởng từ năm 4 đến năm 20 là:
PV = NOI4 / (r - g) * [1 - (1 + g)^n / (1 + r)^n] / (1.2)^3 với n=17
Trong đó: NOI4=52.5, r = 0.2, g = 0.05
PV = 52.5 / (0.2 - 0.05) * [1 - (1.05)^17 / (1.2)^17] / (1.2)^3
PV= 350*[1-2.29/6.86]/1.728 = 350*0.666/1.728 = 134.71 tỷ đồng.
* Giá trị bán nhà xưởng sau 20 năm: 500 tỷ đồng. PV = 500 / (1.2)^20 = 500 / 38.33 = 13.05 tỷ đồng.
Tổng giá trị nhà xưởng = 105.33 + 134.71 + 13.05 = 253.09 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, đáp án đúng nhất là A. Tất cả các đáp án đều sai.
* Năm 1-3: NOI = 50 tỷ đồng/năm. PV = 50/(1.2) + 50/(1.2)^2 + 50/(1.2)^3 = 41.67 + 34.72 + 28.94 = 105.33 tỷ đồng.
* Năm 4-20: NOI tăng 5% mỗi năm. Chúng ta cần tính PV của một chuỗi dòng tiền tăng trưởng.
* NOI năm 4 = 50 * 1.05 = 52.5 tỷ đồng.
* PV năm 4 = 52.5/(1.2)^4
*PV năm 5 = 52.5*1.05/(1.2)^5
*...
*PV năm 20= 52.5*(1.05)^17/(1.2)^20
*Công thức tổng quát để tính PV của chuỗi dòng tiền tăng trưởng từ năm 4 đến năm 20 là:
PV = NOI4 / (r - g) * [1 - (1 + g)^n / (1 + r)^n] / (1.2)^3 với n=17
Trong đó: NOI4=52.5, r = 0.2, g = 0.05
PV = 52.5 / (0.2 - 0.05) * [1 - (1.05)^17 / (1.2)^17] / (1.2)^3
PV= 350*[1-2.29/6.86]/1.728 = 350*0.666/1.728 = 134.71 tỷ đồng.
* Giá trị bán nhà xưởng sau 20 năm: 500 tỷ đồng. PV = 500 / (1.2)^20 = 500 / 38.33 = 13.05 tỷ đồng.
Tổng giá trị nhà xưởng = 105.33 + 134.71 + 13.05 = 253.09 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, đáp án đúng nhất là A. Tất cả các đáp án đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá tài sản thế chấp nhằm mục đích xác định giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm thẩm định, để từ đó xác định mức cho vay phù hợp và đảm bảo khả năng thu hồi vốn khi phát mại tài sản. Phương án B phản ánh đúng mục đích này: Giá trị mua bán tài sản ở thời điểm phát mại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính dòng tiền thuần (NCF) cuối năm 2, ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Doanh thu (Revenue): Đề bài không cung cấp thông tin trực tiếp về doanh thu. Do đó, chúng ta cần giả định doanh thu không đổi hoặc có thông tin khác liên quan đến doanh thu để tính toán chính xác. Tuy nhiên, vì không có thông tin về doanh thu nên không thể tính NCF một cách trực tiếp.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm
4. Thuế TNDN: 20%
5. Vốn lưu động ròng: 3 tỷ đồng (đầu mỗi năm, thu hồi vào năm cuối)
6. Giá trị thanh lý: 5 tỷ đồng (cuối năm 4)
Vì không có thông tin về doanh thu, chúng ta không thể tính toán chính xác lợi nhuận trước thuế, thuế TNDN và cuối cùng là dòng tiền thuần (NCF). Các đáp án A, B, C đều đưa ra một con số cụ thể, nhưng không có cơ sở để xác định đáp án nào là đúng nếu không có doanh thu.
Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là:
1. Doanh thu (Revenue): Đề bài không cung cấp thông tin trực tiếp về doanh thu. Do đó, chúng ta cần giả định doanh thu không đổi hoặc có thông tin khác liên quan đến doanh thu để tính toán chính xác. Tuy nhiên, vì không có thông tin về doanh thu nên không thể tính NCF một cách trực tiếp.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm
4. Thuế TNDN: 20%
5. Vốn lưu động ròng: 3 tỷ đồng (đầu mỗi năm, thu hồi vào năm cuối)
6. Giá trị thanh lý: 5 tỷ đồng (cuối năm 4)
Vì không có thông tin về doanh thu, chúng ta không thể tính toán chính xác lợi nhuận trước thuế, thuế TNDN và cuối cùng là dòng tiền thuần (NCF). Các đáp án A, B, C đều đưa ra một con số cụ thể, nhưng không có cơ sở để xác định đáp án nào là đúng nếu không có doanh thu.
Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị của dự án vào thời điểm cuối năm thứ 2, chúng ta cần tính toán dòng tiền của dự án và chiết khấu về thời điểm đó.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định ban đầu) / (Thời gian khấu hao) = 20 tỷ / 6 năm = 3.333 tỷ đồng/năm.
2. Tính lợi nhuận trước thuế (EBT) hàng năm:
- Gọi P là giá bán mỗi khung xe ô tô bán tải.
- Doanh thu hàng năm = 400 * P.
- Chi phí hoạt động hàng năm = 19.5 tỷ đồng.
- EBT = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao = 400P - 19.5 - 3.333 = 400P - 22.833 tỷ đồng.
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng năm:
- Thuế TNDN = 20% * EBT = 0.2 * (400P - 22.833) = 80P - 4.5666 tỷ đồng.
4. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) hàng năm:
- EAT = EBT - Thuế TNDN = (400P - 22.833) - (80P - 4.5666) = 320P - 18.2664 tỷ đồng.
5. Tính dòng tiền hoạt động (OCF) hàng năm:
- OCF = EAT + Khấu hao = (320P - 18.2664) + 3.333 = 320P - 14.9334 tỷ đồng.
6. Tính dòng tiền cuối dự án:
- Thu hồi vốn lưu động ròng: 2 tỷ đồng.
- Giá trị thanh lý sau thuế: 4 tỷ đồng.
7. Tính giá trị hiện tại của dự án vào cuối năm thứ 2 (PV2):
- Chúng ta cần chiết khấu các dòng tiền từ năm 3 đến năm 6 về cuối năm 2.
- PV2 = ∑ [OCFt / (1+r)^(t-2)] với t chạy từ 3 đến 6, và r = 20% = 0.2
- PV2 = [OCF3 / (1+0.2)^1] + [OCF4 / (1+0.2)^2] + [OCF5 / (1+0.2)^3] + [OCF6 / (1+0.2)^4] + [4 tỷ + 2 tỷ / (1+0.2)^4]
- PV2 = [(320P - 14.9334) / 1.2] + [(320P - 14.9334) / 1.44] + [(320P - 14.9334) / 1.728] + [(320P - 14.9334 + 6) / 2.0736]
- PV2 = (320P - 14.9334) * (1/1.2 + 1/1.44 + 1/1.728 + 1/2.0736) + 6/2.0736
- PV2 = (320P - 14.9334) * (0.8333 + 0.6944 + 0.5787 + 0.4823) + 2.893
- PV2 = (320P - 14.9334) * 2.5887 + 2.893
- PV2 = 828.384P - 38.66 + 2.893 = 828.384P - 35.767
Vì không có thông tin về giá bán (P) của mỗi khung xe ô tô bán tải, nên không thể tính được giá trị cụ thể của dự án. Do đó, đáp án đúng nhất là: Tất cả các đáp án khác đều sai.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định ban đầu) / (Thời gian khấu hao) = 20 tỷ / 6 năm = 3.333 tỷ đồng/năm.
2. Tính lợi nhuận trước thuế (EBT) hàng năm:
- Gọi P là giá bán mỗi khung xe ô tô bán tải.
- Doanh thu hàng năm = 400 * P.
- Chi phí hoạt động hàng năm = 19.5 tỷ đồng.
- EBT = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao = 400P - 19.5 - 3.333 = 400P - 22.833 tỷ đồng.
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng năm:
- Thuế TNDN = 20% * EBT = 0.2 * (400P - 22.833) = 80P - 4.5666 tỷ đồng.
4. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) hàng năm:
- EAT = EBT - Thuế TNDN = (400P - 22.833) - (80P - 4.5666) = 320P - 18.2664 tỷ đồng.
5. Tính dòng tiền hoạt động (OCF) hàng năm:
- OCF = EAT + Khấu hao = (320P - 18.2664) + 3.333 = 320P - 14.9334 tỷ đồng.
6. Tính dòng tiền cuối dự án:
- Thu hồi vốn lưu động ròng: 2 tỷ đồng.
- Giá trị thanh lý sau thuế: 4 tỷ đồng.
7. Tính giá trị hiện tại của dự án vào cuối năm thứ 2 (PV2):
- Chúng ta cần chiết khấu các dòng tiền từ năm 3 đến năm 6 về cuối năm 2.
- PV2 = ∑ [OCFt / (1+r)^(t-2)] với t chạy từ 3 đến 6, và r = 20% = 0.2
- PV2 = [OCF3 / (1+0.2)^1] + [OCF4 / (1+0.2)^2] + [OCF5 / (1+0.2)^3] + [OCF6 / (1+0.2)^4] + [4 tỷ + 2 tỷ / (1+0.2)^4]
- PV2 = [(320P - 14.9334) / 1.2] + [(320P - 14.9334) / 1.44] + [(320P - 14.9334) / 1.728] + [(320P - 14.9334 + 6) / 2.0736]
- PV2 = (320P - 14.9334) * (1/1.2 + 1/1.44 + 1/1.728 + 1/2.0736) + 6/2.0736
- PV2 = (320P - 14.9334) * (0.8333 + 0.6944 + 0.5787 + 0.4823) + 2.893
- PV2 = (320P - 14.9334) * 2.5887 + 2.893
- PV2 = 828.384P - 38.66 + 2.893 = 828.384P - 35.767
Vì không có thông tin về giá bán (P) của mỗi khung xe ô tô bán tải, nên không thể tính được giá trị cụ thể của dự án. Do đó, đáp án đúng nhất là: Tất cả các đáp án khác đều sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng