Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra cách sử dụng giới từ "到" (dào) để diễn tả phạm vi từ người quản lý đến nhân viên. Cấu trúc "从...到..." (cóng... dào...) có nghĩa là "từ... đến...". Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Câu hỏi liên quan
Câu này cần một từ hoặc cụm từ thể hiện sự biết ơn hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của ai đó. Trong các lựa chọn:
- "多亏 (Duōkuī)": Nghĩa là "nhờ có", "may mắn là có". Thể hiện sự biết ơn vì đã nhận được sự giúp đỡ.
- "幸亏 (Xìngkuī)": Nghĩa là "may mà", "cũng may". Thể hiện sự nhẹ nhõm vì một điều gì đó không tốt đã không xảy ra, thường liên quan đến việc tránh được một tình huống xấu.
- "亏了 (Kuī le)": Có thể mang nghĩa "thiệt hại", nhưng trong một số ngữ cảnh khẩu ngữ, nó có thể được dùng để thể hiện sự biết ơn một cách mỉa mai hoặc hài hước. Tuy nhiên, nó không phù hợp trong ngữ cảnh trang trọng hoặc khi muốn thể hiện sự biết ơn chân thành.
- "由于 (Yóuyú)": Nghĩa là "bởi vì", "do". Dùng để chỉ nguyên nhân, lý do.
Trong câu này, "多亏" là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự biết ơn đối với sự giúp đỡ của đồng nghiệp, nhờ đó mà nhiệm vụ mới hoàn thành suôn sẻ.
Trong câu này, ta cần một cụm từ chỉ sự toàn diện, bao gồm mọi người trong công ty.
- "前前后后" (qián qián hòu hòu): trước trước sau sau, thường chỉ thời gian hoặc thứ tự.
- "左左右右" (zuǒ zuǒ yòu yòu): trái trái phải phải, thường chỉ xung quanh, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- "里里外外" (lǐ lǐ wài wài): trong trong ngoài ngoài, chỉ tất cả các bộ phận, mọi người, mọi thứ bên trong và bên ngoài.
- "上上下下" (shàng shàng xià xià): trên trên dưới dưới, chỉ tất cả các cấp bậc, địa vị.
Do đó, "里里外外" là đáp án phù hợp nhất, ý chỉ cảnh sát đã hỏi tất cả mọi người trong công ty, từ trong ra ngoài.
Câu này có nghĩa là: Lần này bạn có được cơ hội này chỉ là do may mắn mà thôi. Trong đó, "而已" có nghĩa là "mà thôi", "chỉ vậy thôi", thường dùng để diễn tả sự khiêm tốn hoặc giảm nhẹ mức độ.
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn trạng từ phù hợp để diễn tả tần suất hành động. Trong câu "小猫_____地会爬上屋顶去" (Mèo con _____ trèo lên mái nhà), ta cần một trạng từ chỉ tần suất không đều đặn.
Phân tích các lựa chọn:
- "确实" (quèshí): quả thật, thật sự - không phù hợp vì nó nhấn mạnh tính xác thực, không phải tần suất.
- "时而" (shí'ér): thỉnh thoảng, đôi khi - diễn tả tần suất không đều đặn, phù hợp với ngữ cảnh.
- "不时" (bùshí): luôn luôn, thường xuyên - không phù hợp vì nó diễn tả tần suất cao.
- "时间" (shíjiān): thời gian - là một danh từ, không thể đứng trước động từ để bổ nghĩa tần suất.
Vậy, đáp án đúng nhất là "时而" (thỉnh thoảng), diễn tả việc mèo con thỉnh thoảng trèo lên mái nhà.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.