28 câu hỏi 60 phút
Phần đất liền của nước ta
thu hẹp theo chiều Bắc - Nam
giáp với Biển Đông rộng lớn
rộng gấp nhiều lần vùng biển
bao gồm cả các đảo ở ven bờ
Việt Nam có vị trí tiếp giáp Biển Đông rộng khoảng gấp 3 lần đất liền.
Phần đất liền của nước ta
Việt Nam có vị trí tiếp giáp Biển Đông rộng khoảng gấp 3 lần đất liền.
Ở nước ta, bão thường gây thiệt hại cho vùng đồng bằng và ven biển.
Vào năm 1986 Việt Nam thực hiên công cuộc Đổi mới thì quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
Lao động nước ta hiện nay
Bình quân lao động nước ta mỗi năm tăng thêm 1 triệu người phân bố chủ yếu ở nông thôn.
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng hơn 40 nghìn km2 với sản lương 24,3 triệu tấn (chiếm 55% sản lượng cả nước) là vựa lúa lớn nhất nước ta.
Nội thương của nước ta hiện nay
Cho thông tin sau:
Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nới ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 160B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1400 đến 2000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2000 đến 3000 giờ. Trong mỗi miền lại có sự phân hóa riêng
Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn
Số giờ nắng thay đổi từ bắc vào nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình
Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí
Miền Nam có số giờ nắng lớn hơn miền bắc do vị trí và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Cho thông tin sau:
Mạng lưới đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông...và đã phủ kín khắp cả nước. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyến trục chính là Bắc - Nam và Đông - Tây
Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc - Nam của nước ta là quốc lộ số 1
Ngành giao thông đường bộ của nước ta được ưu tiên phát triển do mang lại ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng
Các tuyến giao thông theo chiều Đông - Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế
Phát triển giao thông đường bộ ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu di dân
Cho thông tin sau:
Xây dựng Đông Nam Bộ trở thành vùng phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, động lực tăng trưởng lớn nhất cả nước, trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ cao, logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh cao trong khu vực
Đông Nam Bộ là vùng đứng hàng đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Nền kinh tế của Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước chủ yếu do dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Đông Nam Bộ là vùng khai thác các lợi thế một cách hiệu quả nhất so với các vùng ở nước ta
Đông Nam Bộ phát triển nhanh các ngành công nghệ - kĩ thuật cao chủ yếu do chính sách hợp lí, lao động có trình độ cao, nguồn đầu tư lớn
Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Năm 2019 In-đô-nê-xi-a có GDP bình quân đầu người cao nhất
In-đô-nê-xi-a tăng 571 USD, Phi-lip-pin tăng 1028 USD
Việt Nam có tốc độ tăng trưởng 188%, tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a
In-đô-nê-xi-a có tốc độ tăng trưởng 116% tăng chậm hơn Việt Nam
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân của nước ta, giai đoạn 1990 - 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2021 |
Tổng số dân |
66,9 |
77,6 |
92,2 |
98,5 |
(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) |
5 917 |
6 563 |
6 787 |
8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) |
51,27 |
51,71 |
51,69 |
50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, tỉ lệ giá trị nhập khẩu so với xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị %)
Cho bảng số liệu:
Diện tích và số dân các tỉnh vùng Tây Nguyên, năm 2022
Tỉnh |
Kon Tum |
Gia Lai |
Đắk Lắk |
Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Diện tích (km2) |
9677 |
15510 |
13070 |
6509 |
9781 |
Số dân (Nghìn người) |
580 |
1591 |
1918 |
671 |
1333 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê VN, năm 2022)
Mật độ dân số trung bình của vùng Tây Nguyên là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)