JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Địa lí dân cư – Luyện tập các câu hỏi ôn thi chuẩn - Đề 1

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Dân số nước ta hiện nay

A.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới
B.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới
C.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới
D.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới
Đáp án
Đáp án đúng: D
Dân số Việt Nam hiện nay đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở Châu Á và thứ 16 trên thế giới.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Dân số nước ta hiện nay

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dân số Việt Nam hiện nay đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở Châu Á và thứ 16 trên thế giới.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phát biểu 'Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao' là không đúng. Mức sống của các dân tộc ít người còn thấp so với mức trung bình cả nước và so với các dân tộc đa số.
Do đó, đáp án đúng là A.

Câu 3:

Quy mô dân số nước ta đông mang lại lợi thế gì cho nước ta?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quy mô dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, đây là một lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Nguồn lao động dồi dào cũng là một lợi thế, nhưng đáp án 'Lao động giàu kinh nghiệm' không chính xác vì kinh nghiệm cần thời gian tích lũy, và quy mô dân số đông không tự động tạo ra lao động có kinh nghiệm. Các đáp án khác không liên quan trực tiếp đến lợi thế từ quy mô dân số đông.

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đặc điểm 'Chỉ gồm các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam' không đúng vì cộng đồng người Việt sinh sống ở nhiều quốc gia trên thế giới, không chỉ giới hạn trong lãnh thổ Việt Nam.
Các đáp án còn lại đều đúng:
  • Việt Nam có 54 dân tộc.
  • Dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% dân số.
  • Dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số.

Câu 5:

Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép trong

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gia tăng dân số nhanh gây ra nhiều hệ lụy, trong đó có việc tạo áp lực lớn lên vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Nguồn cung lao động tăng nhanh hơn so với khả năng tạo việc làm, dẫn đến tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, và thu nhập bình quân đầu người chậm được cải thiện.
  • Các đáp án khác không hoàn toàn chính xác vì tuy gia tăng dân số có thể gây ảnh hưởng đến tài nguyên, kinh tế - xã hội và đô thị hóa, nhưng đáp án B thể hiện trực tiếp và rõ ràng nhất sức ép mà gia tăng dân số tạo ra.

Câu 6:

Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Dân số nước ta hiện nay có

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Sức ép của gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Dân số nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” có nghĩa là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng bởi vì nguyên nhân nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Xu hướng của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Đặc điểm không đúng với phân bố dân cư của nước ta hiện nay là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra ở lứa tuổi nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nước ta có nhiều dân tộc đã tạo nên lợi thế nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây của dân tộc Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là trở ngại trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Dân cư ở nước ta phân bố

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nguyên nhân cơ bản khiến ĐBSH có mật độ dân số cao hơn vùng khác là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi ở nước ta là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo xu hướng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Khu vực thành thị

30,4

33,5

37,1

Khu vực nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.

Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31)

A.

Nước ta luôn quan tâm và chú trọng những chính sách đoàn kết dân tộc nhằm phát huy nguồn sức mạnh tổng hợp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước

B.

Thành phần dân tộc đa dạng khiến các dân tộc ít người tách biệt hoàn toàn khỏi cộng đồng người Việt

C.

Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận có đóng góp lớn vào quá trình hội nhập quốc tế của đất nước ta

D.

Giữa các dân tộc vẫn có những chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1 091 người/km thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 33)

A.

Năm 2021, số dân thành thị nhiều hơn số dân nông thôn

B.

Mật độ dân số nước ta thấp hơn mức trung bình của thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng

C.

Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi và phát triển

D.

Nước ta cần có các chính sách thúc đẩy phân bố lại dân cư hợp lí để phát triển kinh tế - xã hội

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

Thế mạnh: Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.

Hạn chế: Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường; Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 32)

A.

Quy mô dân số đông, cơ cấu dân số vàng tạo ra sức hút lớn đối với vốn đầu tư nước ngoài

B.

Các dân tộc đoàn kết có ý nghĩa lớn trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước

C.

Nước ta cần phân bố hợp lí lại dân cư để sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động dồi dào

D.

Dân số có xu hướng già hóa mang lại nhiều thuận lợi trong phát triển giáo dục và y tế của nước ta

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Tuy nhiên, quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường đô thị, nông thôn. Đáng chú ý, mô hình dân số Việt Nam đang có nghịch lý mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị, nhóm đối tượng nghèo nhất thường sinh nhiều con hơn so với các nhóm còn lại. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn cao so với mức cân bằng tự nhiên (104-106 bé trai trên 100 bé gái).”

(Nguồn: dẫn theo “Tiếp cận chính sách bao trùm khi triển khai công tác dân số và phát triển”, Trang báo Điện tử Chính phủ, ngày 15/3/2024)

A.

Mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng do nhiều nguyên nhân, bao gồm quan niệm về con cái, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế - xã hội, yếu tố văn hóa và ảnh hưởng của chính sách

B.

Tỷ số giới tính khi sinh vẫn thấp so với mức cân bằng tự nhiên

C.

Quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với kinh tế, xã hội và môi trường

D.

Nước ta cần có những giải pháp phù hợp để giảm tỷ suất sinh ở miền núi và nông thôn để góp phần cân bằng cơ cấu dân số và phát triển bền vững

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP