Câu hỏi:
Trong sơ đồ của nhà máy điện hạt nhân, hơi nước trực tiếp là quay tuabin máy phát điện thuộc vòng trao đổi nhiệt nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong nhà máy điện hạt nhân, vòng trao đổi nhiệt thứ cấp (vòng 2) tạo ra hơi nước để trực tiếp làm quay tuabin máy phát điện. Vòng sơ cấp (vòng 1) chứa nước làm mát lò phản ứng, vòng thứ ba thường sử dụng để làm mát vòng thứ cấp.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 25
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Xét quá trình 1-2:
Ta thấy đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên $P$ tỉ lệ thuận với $T$, do đó, quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích.
Xét quá trình 3-4:
Ta thấy đồ thị là đường thẳng song song với trục $V$ nên $P$ không đổi, do đó, quá trình 3-4 là quá trình đẳng áp.
Vậy phát biểu A sai.
- Trạng thái 1: $V_1 = 3l$, $T_1 = 27 + 273 = 300K$
- Trạng thái 3: $V_3 = 3.6l$, $T_3 = 127 + 273 = 400K$
Xét quá trình 1-2:
Ta thấy đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên $P$ tỉ lệ thuận với $T$, do đó, quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích.
Xét quá trình 3-4:
Ta thấy đồ thị là đường thẳng song song với trục $V$ nên $P$ không đổi, do đó, quá trình 3-4 là quá trình đẳng áp.
Vậy phát biểu A sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có lượng ${}_6^{14}C$ chỉ còn 1/3 so với ban đầu, tức là $N = \frac{N_0}{3}$.
Sử dụng công thức $N = N_0 e^{-\lambda t}$ => $\frac{N_0}{3} = N_0 e^{-\lambda t}$ => $e^{-\lambda t} = \frac{1}{3}$ => $-\lambda t = ln(\frac{1}{3})$ => $t = \frac{-ln(\frac{1}{3})}{\lambda} = \frac{ln(3)}{\lambda}$.
Chu kỳ bán rã $T = \frac{ln(2)}{\lambda} \approx 5730$ năm => $\lambda = \frac{ln(2)}{5730}$.
Vậy $t = ln(3) * \frac{5730}{ln(2)} \approx 9082$ năm.
Vậy đáp án D đúng.
Đáp án B sai vì tuổi cổ vật là t, không phải T.
Sử dụng công thức $N = N_0 e^{-\lambda t}$ => $\frac{N_0}{3} = N_0 e^{-\lambda t}$ => $e^{-\lambda t} = \frac{1}{3}$ => $-\lambda t = ln(\frac{1}{3})$ => $t = \frac{-ln(\frac{1}{3})}{\lambda} = \frac{ln(3)}{\lambda}$.
Chu kỳ bán rã $T = \frac{ln(2)}{\lambda} \approx 5730$ năm => $\lambda = \frac{ln(2)}{5730}$.
Vậy $t = ln(3) * \frac{5730}{ln(2)} \approx 9082$ năm.
Vậy đáp án D đúng.
Đáp án B sai vì tuổi cổ vật là t, không phải T.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Công suất phát của đài là $P = 10kW = 10^4 W$.
Diện tích mặt cầu tại vị trí M cách đài 50km là $S = 4\pi r^2 = 4\pi (50 \times 10^3)^2 \approx 3.14 \times 10^{10} m^2$.
Cường độ sóng tại M là $I = \frac{P}{S} = \frac{10^4}{3.14 \times 10^{10}} \approx 3.18 \times 10^{-7} W/m^2$.
Công suất tín hiệu thu được trên anten có diện tích 0,4 m2 là $P_{thu} = I \times A = 3.18 \times 10^{-7} \times 0.4 = 1.2732 \times 10^{-7} W = 0.12732 \mu W$.
Làm tròn đến số thập phân thứ 2, ta được 0.13 $\mu W$.
Diện tích mặt cầu tại vị trí M cách đài 50km là $S = 4\pi r^2 = 4\pi (50 \times 10^3)^2 \approx 3.14 \times 10^{10} m^2$.
Cường độ sóng tại M là $I = \frac{P}{S} = \frac{10^4}{3.14 \times 10^{10}} \approx 3.18 \times 10^{-7} W/m^2$.
Công suất tín hiệu thu được trên anten có diện tích 0,4 m2 là $P_{thu} = I \times A = 3.18 \times 10^{-7} \times 0.4 = 1.2732 \times 10^{-7} W = 0.12732 \mu W$.
Làm tròn đến số thập phân thứ 2, ta được 0.13 $\mu W$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $N$ là số hạt nhân ${}_{}^{222}Ra$ trong thể tích $V = 40.10^{-6} m^3$.
Ta có độ phóng xạ $H = \lambda N = 2$ phân rã/s.
Trong đó $\lambda = \frac{ln2}{T} = \frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600} (s^{-1})$.
Suy ra $N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{2 \times 3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 9.5 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{9.5 \times 10^5}{40 \times 10^{-6}} = 2.375 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 2.375 \approx 2.4$.
Có lẽ có lỗi đánh máy trong đề bài, đáp án gần nhất là 1.2 nếu thể tích là $8.10^{-6}m^3$ và độ phóng xạ là 1 phân rã/s.
Nếu $V = 8.10^{-6}m^3$ và $H=1$, ta có:
$N = \frac{H}{\lambda} = \frac{1}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 4.75 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{4.75 \times 10^5}{8 \times 10^{-6}} = 5.9375 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 5.9375 \approx 5.9$.
Nếu giữ thể tích $40.10^{-6} m^3$ và độ phóng xạ là 1 phân rã/s.
$N = \frac{1}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 4.75 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{4.75 \times 10^5}{40 \times 10^{-6}} = 1.1875 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 1.1875 \approx 1.2$.
Ta có độ phóng xạ $H = \lambda N = 2$ phân rã/s.
Trong đó $\lambda = \frac{ln2}{T} = \frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600} (s^{-1})$.
Suy ra $N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{2 \times 3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 9.5 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{9.5 \times 10^5}{40 \times 10^{-6}} = 2.375 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 2.375 \approx 2.4$.
Có lẽ có lỗi đánh máy trong đề bài, đáp án gần nhất là 1.2 nếu thể tích là $8.10^{-6}m^3$ và độ phóng xạ là 1 phân rã/s.
Nếu $V = 8.10^{-6}m^3$ và $H=1$, ta có:
$N = \frac{H}{\lambda} = \frac{1}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 4.75 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{4.75 \times 10^5}{8 \times 10^{-6}} = 5.9375 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 5.9375 \approx 5.9$.
Nếu giữ thể tích $40.10^{-6} m^3$ và độ phóng xạ là 1 phân rã/s.
$N = \frac{1}{\frac{ln2}{3.8 \times 24 \times 3600}} = \frac{3.8 \times 24 \times 3600}{ln2} \approx 4.75 \times 10^5$ hạt.
Số hạt nhân trong $1 m^3$ là $n = \frac{N}{V} = \frac{4.75 \times 10^5}{40 \times 10^{-6}} = 1.1875 \times 10^{10}$.
Vậy $x = 1.1875 \approx 1.2$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng