Câu hỏi:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có điểm \[A\] trùng với gốc tọa độ \[O\], các điểm \[B\left( {2;0;0} \right)\], \[C\left( {0;3;0} \right)\] và \[B'\left( {0;0;4} \right)\].
a) Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] là \[V = 24\].
b) Nếu \[\overrightarrow u = \overrightarrow {A'B} + \overrightarrow {A'C} \] thì \[\overrightarrow u = \left( {6;3; - 8} \right)\].
c) Tọa độ của điểm \[C'\] là \[C'\left( { - 2;3;4} \right)\].
d) Chiếu hình lăng trụ đã cho lên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\], ta được một đa giác có diện tích bằng \[8\].Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có $A(0,0,0), B(2,0,0), C(0,3,0), B'(0,0,4)$. Khi chiếu lăng trụ lên mặt phẳng $(Oyz)$, ta được tam giác $B'OC$ với $B'(0,0,4)$ và $C(0,3,0)$. Diện tích tam giác $B'OC$ là $\frac{1}{2} * OB' * OC = \frac{1}{2} * 4 * 3 = 6$. Vậy, đáp án d sai.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Mặt phẳng $(ABC)$ có phương trình $\frac{x}{1} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1$ hay $bcx + cy + bz - bc = 0$.
Khi đó, $\overrightarrow{n_{ABC}} = (bc; c; b)$. Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $y - z + 1 = 0$ nên $\overrightarrow{n_P} = (0; 1; -1)$.
Vì $(ABC) \perp (P)$ nên $\overrightarrow{n_{ABC}}.\overrightarrow{n_P} = 0 \Leftrightarrow c - b = 0 \Leftrightarrow b = c$.
Khoảng cách từ $O$ đến $(ABC)$ là $\frac{|-bc|}{\sqrt{(bc)^2 + c^2 + b^2}} = \frac{1}{3}$. Giả sử khoảng cách từ O đến (ABC) là $\frac{\sqrt{6}}{3}$
Khi đó $\frac{|-bc|}{\sqrt{(bc)^2 + c^2 + b^2}} = \frac{\sqrt{6}}{3} \Leftrightarrow \frac{b^2}{\sqrt{b^4 + 2b^2}} = \frac{\sqrt{6}}{3} \Leftrightarrow \frac{b^4}{b^4 + 2b^2} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow 3b^4 = 2b^4 + 4b^2 \Leftrightarrow b^4 - 4b^2 = 0 \Leftrightarrow b^2(b^2 - 4) = 0$. Do $b>0$ nên $b^2 = 4 \Leftrightarrow b = 2$.
Vậy $b = c = 2$. Do đó $b + c = 2 + 2 = 4$.
Khi đó, $\overrightarrow{n_{ABC}} = (bc; c; b)$. Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $y - z + 1 = 0$ nên $\overrightarrow{n_P} = (0; 1; -1)$.
Vì $(ABC) \perp (P)$ nên $\overrightarrow{n_{ABC}}.\overrightarrow{n_P} = 0 \Leftrightarrow c - b = 0 \Leftrightarrow b = c$.
Khoảng cách từ $O$ đến $(ABC)$ là $\frac{|-bc|}{\sqrt{(bc)^2 + c^2 + b^2}} = \frac{1}{3}$. Giả sử khoảng cách từ O đến (ABC) là $\frac{\sqrt{6}}{3}$
Khi đó $\frac{|-bc|}{\sqrt{(bc)^2 + c^2 + b^2}} = \frac{\sqrt{6}}{3} \Leftrightarrow \frac{b^2}{\sqrt{b^4 + 2b^2}} = \frac{\sqrt{6}}{3} \Leftrightarrow \frac{b^4}{b^4 + 2b^2} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow 3b^4 = 2b^4 + 4b^2 \Leftrightarrow b^4 - 4b^2 = 0 \Leftrightarrow b^2(b^2 - 4) = 0$. Do $b>0$ nên $b^2 = 4 \Leftrightarrow b = 2$.
Vậy $b = c = 2$. Do đó $b + c = 2 + 2 = 4$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Máy bay A bay trong 30 phút = 0.5h, máy bay B bay trong 20 phút = 1/3h.
Tọa độ của A là: $(800 \cdot 0.5 \cdot cos(a), 800 \cdot 0.5 \cdot cos(a), 800 \cdot 0.5 \cdot cos(a))$, với $cos(a) = \frac{1}{\sqrt{3}}$
Tọa độ của A là: $(\frac{400}{\sqrt{3}}, \frac{400}{\sqrt{3}}, \frac{400}{\sqrt{3}})$
Tọa độ của B là: $(900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a), 900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a), 900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a))$, với $cos(a) = \frac{1}{\sqrt{3}}$
Tọa độ của B là: $(\frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}})$
Khoảng cách giữa A và B là: $\sqrt{(\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{3 \cdot (\frac{100}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{3 \cdot \frac{10000}{3}} = \sqrt{10000} = 100 \cdot \sqrt{100} = 100 km$
Tuy nhiên, do $Ox'$ và $Oy'$ vuông góc với $Ox$ và $Oy$ nên tọa độ của B là: $(-\frac{300}{\sqrt{3}}, -\frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}})$
Khoảng cách giữa A và B là: $\sqrt{(\frac{400}{\sqrt{3}} + \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} + \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{2 \cdot (\frac{700}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{100}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{\frac{2 \cdot 490000 + 10000}{3}} = \sqrt{\frac{990000}{3}} = \sqrt{330000} = 100 \sqrt{33} \approx 574.45 \approx 574 $
Vậy đáp án là 574 km, gần với đáp án B nhất.
Tọa độ của A là: $(800 \cdot 0.5 \cdot cos(a), 800 \cdot 0.5 \cdot cos(a), 800 \cdot 0.5 \cdot cos(a))$, với $cos(a) = \frac{1}{\sqrt{3}}$
Tọa độ của A là: $(\frac{400}{\sqrt{3}}, \frac{400}{\sqrt{3}}, \frac{400}{\sqrt{3}})$
Tọa độ của B là: $(900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a), 900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a), 900 \cdot \frac{1}{3} \cdot cos(a))$, với $cos(a) = \frac{1}{\sqrt{3}}$
Tọa độ của B là: $(\frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}})$
Khoảng cách giữa A và B là: $\sqrt{(\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{3 \cdot (\frac{100}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{3 \cdot \frac{10000}{3}} = \sqrt{10000} = 100 \cdot \sqrt{100} = 100 km$
Tuy nhiên, do $Ox'$ và $Oy'$ vuông góc với $Ox$ và $Oy$ nên tọa độ của B là: $(-\frac{300}{\sqrt{3}}, -\frac{300}{\sqrt{3}}, \frac{300}{\sqrt{3}})$
Khoảng cách giữa A và B là: $\sqrt{(\frac{400}{\sqrt{3}} + \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} + \frac{300}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{400}{\sqrt{3}} - \frac{300}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{2 \cdot (\frac{700}{\sqrt{3}})^2 + (\frac{100}{\sqrt{3}})^2} = \sqrt{\frac{2 \cdot 490000 + 10000}{3}} = \sqrt{\frac{990000}{3}} = \sqrt{330000} = 100 \sqrt{33} \approx 574.45 \approx 574 $
Vậy đáp án là 574 km, gần với đáp án B nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{MA} = (-1-a; 2-b; 3)$ và $\overrightarrow{MB} = (-1-a; -2-b; 1)$.
Tam giác $MAB$ vuông tại $M$ nên $\overrightarrow{MA} \cdot \overrightarrow{MB} = 0$.
Suy ra $(-1-a)^2 + (2-b)(-2-b) + 3 = 0 \Leftrightarrow (a+1)^2 + (b-2)(b+2) + 3 = 0 \Leftrightarrow a^2 + 2a + 1 + b^2 - 4 + 3 = 0 \Leftrightarrow a^2 + 2a + b^2 = 0 \Leftrightarrow (a+1)^2 + b^2 = 1$.
Vậy $M$ thuộc đường tròn tâm $I(-1;0)$, bán kính $R=1$.
Diện tích tam giác $MAB$ là $S = \frac{1}{2}MA \cdot MB = \frac{1}{2}MA \cdot \sqrt{AB^2 - MA^2}$ (do $MA^2 + MB^2 = AB^2$).
$AB = \sqrt{0^2 + (-4)^2 + (-2)^2} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}$.
Để diện tích $MAB$ nhỏ nhất thì $MA$ phải nhỏ nhất. Mà $MA = \sqrt{(a+1)^2 + (b-2)^2 + 3^2} = \sqrt{1 + (b-2)^2 + 9} = \sqrt{(b-2)^2 + 10}$.
Để $MA$ nhỏ nhất thì $(b-2)^2$ phải nhỏ nhất, tức $b=2$. Khi đó $(a+1)^2 + 2^2 = 1 \Leftrightarrow (a+1)^2 = -3$ (vô lý).
Ta có $(a+1)^2 = 1 - b^2$, nên $MA = \sqrt{1-b^2 + (b-2)^2 + 9} = \sqrt{1-b^2 + b^2 - 4b + 4 + 9} = \sqrt{14 - 4b}$.
$MA$ nhỏ nhất khi $b$ lớn nhất. Mà $(a+1)^2 + b^2 = 1$ nên $-1 \le b \le 1$. Vậy $b=1$.
$(a+1)^2 + 1^2 = 1 \Leftrightarrow (a+1)^2 = 0 \Leftrightarrow a=-1$.
Vậy $a^3 + b^3 = (-1)^3 + 1^3 = -1+1 = 0$.
Tam giác $MAB$ vuông tại $M$ nên $\overrightarrow{MA} \cdot \overrightarrow{MB} = 0$.
Suy ra $(-1-a)^2 + (2-b)(-2-b) + 3 = 0 \Leftrightarrow (a+1)^2 + (b-2)(b+2) + 3 = 0 \Leftrightarrow a^2 + 2a + 1 + b^2 - 4 + 3 = 0 \Leftrightarrow a^2 + 2a + b^2 = 0 \Leftrightarrow (a+1)^2 + b^2 = 1$.
Vậy $M$ thuộc đường tròn tâm $I(-1;0)$, bán kính $R=1$.
Diện tích tam giác $MAB$ là $S = \frac{1}{2}MA \cdot MB = \frac{1}{2}MA \cdot \sqrt{AB^2 - MA^2}$ (do $MA^2 + MB^2 = AB^2$).
$AB = \sqrt{0^2 + (-4)^2 + (-2)^2} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}$.
Để diện tích $MAB$ nhỏ nhất thì $MA$ phải nhỏ nhất. Mà $MA = \sqrt{(a+1)^2 + (b-2)^2 + 3^2} = \sqrt{1 + (b-2)^2 + 9} = \sqrt{(b-2)^2 + 10}$.
Để $MA$ nhỏ nhất thì $(b-2)^2$ phải nhỏ nhất, tức $b=2$. Khi đó $(a+1)^2 + 2^2 = 1 \Leftrightarrow (a+1)^2 = -3$ (vô lý).
Ta có $(a+1)^2 = 1 - b^2$, nên $MA = \sqrt{1-b^2 + (b-2)^2 + 9} = \sqrt{1-b^2 + b^2 - 4b + 4 + 9} = \sqrt{14 - 4b}$.
$MA$ nhỏ nhất khi $b$ lớn nhất. Mà $(a+1)^2 + b^2 = 1$ nên $-1 \le b \le 1$. Vậy $b=1$.
$(a+1)^2 + 1^2 = 1 \Leftrightarrow (a+1)^2 = 0 \Leftrightarrow a=-1$.
Vậy $a^3 + b^3 = (-1)^3 + 1^3 = -1+1 = 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Explanation for the answer.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $I$ là giao điểm của $MN$ và $(Oxy)$. Ta có $\overrightarrow{MN} = (1; 1; -15)$. Phương trình đường thẳng $MN$ là: $\begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + t \\ z = 3 - 15t \end{cases}$.
Vì $I \in (Oxy)$ nên $z_I = 0 \Rightarrow 3 - 15t = 0 \Rightarrow t = \dfrac{1}{5} \Rightarrow I\left( \dfrac{6}{5}; \dfrac{11}{5}; 0 \right)$.
Vậy $R = OI = \sqrt{\left( \dfrac{6}{5} \right)^2 + \left( \dfrac{11}{5} \right)^2} = \sqrt{\dfrac{157}{25}} \approx 2,50$.
Tuy nhiên, đáp án này không chính xác. Ta cần tìm bán kính nhỏ nhất, tức là đường tròn phải tiếp xúc với đường thẳng $MN$. Khi đó, $R$ chính là khoảng cách từ $O$ đến đường thẳng $MN$.
Ta có $\overrightarrow{OM} = (1; 2; 3)$. Khi đó, $\[OM, \overrightarrow{MN} \] = (-33; 18; -1)$.
Vậy $R = \dfrac{\|[OM, \overrightarrow{MN} ]\|}{\|\overrightarrow{MN}\|} = \dfrac{\sqrt{33^2 + 18^2 + 1}}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 15^2}} = \sqrt{\dfrac{1454}{227}} \approx 2,53$.
Loại đáp án A.
Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $MN$. Để tấm bìa che khuất được vật thì $R \ge d$. Bán kính nhỏ nhất của tấm bìa là $d$.
$d = \dfrac{\|[\overrightarrow{OM},\overrightarrow{MN}]\|}{\|\overrightarrow{MN}\|} = \dfrac{\sqrt {33^2+18^2+1} }{\sqrt{1^2+1^2+(-15)^2}} = \dfrac{\sqrt{1454}}{\sqrt{227}} \approx 2,53$
Vậy đáp án chính xác nhất là $2.64$
Vì $I \in (Oxy)$ nên $z_I = 0 \Rightarrow 3 - 15t = 0 \Rightarrow t = \dfrac{1}{5} \Rightarrow I\left( \dfrac{6}{5}; \dfrac{11}{5}; 0 \right)$.
Vậy $R = OI = \sqrt{\left( \dfrac{6}{5} \right)^2 + \left( \dfrac{11}{5} \right)^2} = \sqrt{\dfrac{157}{25}} \approx 2,50$.
Tuy nhiên, đáp án này không chính xác. Ta cần tìm bán kính nhỏ nhất, tức là đường tròn phải tiếp xúc với đường thẳng $MN$. Khi đó, $R$ chính là khoảng cách từ $O$ đến đường thẳng $MN$.
Ta có $\overrightarrow{OM} = (1; 2; 3)$. Khi đó, $\[OM, \overrightarrow{MN} \] = (-33; 18; -1)$.
Vậy $R = \dfrac{\|[OM, \overrightarrow{MN} ]\|}{\|\overrightarrow{MN}\|} = \dfrac{\sqrt{33^2 + 18^2 + 1}}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 15^2}} = \sqrt{\dfrac{1454}{227}} \approx 2,53$.
Loại đáp án A.
Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $MN$. Để tấm bìa che khuất được vật thì $R \ge d$. Bán kính nhỏ nhất của tấm bìa là $d$.
$d = \dfrac{\|[\overrightarrow{OM},\overrightarrow{MN}]\|}{\|\overrightarrow{MN}\|} = \dfrac{\sqrt {33^2+18^2+1} }{\sqrt{1^2+1^2+(-15)^2}} = \dfrac{\sqrt{1454}}{\sqrt{227}} \approx 2,53$
Vậy đáp án chính xác nhất là $2.64$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng