Câu hỏi:
Sơ đồ dưới đây mô tả về ổ sinh thái về dinh dưỡng của 4 loài chim ăn hạt về kích thước hạt.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Dựa vào sơ đồ, ta thấy:
- Loài A và loài D có kích thước hạt thức ăn tương đối gần nhau, do đó có thể xảy ra cạnh tranh về nguồn sống.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để trả lời câu hỏi này, cần xác định tính đúng sai của từng phát biểu a), b), c), d).
a) Số kiểu gen tối đa ở F1:
- Xét cặp gen Aa, Bb: P có kiểu gen $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ → F1 có 3 KG (AB/Ab, AB/ab, Ab/ab).
- Xét cặp NST giới tính: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y$ → F1 có 4 KG (${X^D}{X^D}$, ${X^D}{X^d}$, ${X^D}Y$, ${X^d}Y$).
Vậy số kiểu gen tối đa là 3 x 4 = 12. Do đó, phát biểu a) SAI.
b) Tần số HVG = 20% → ab = 0.1. Kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = (0.5 + ab) x 0.75 = (0.5 + 0.1) x 0.75 = 0.45 = 45%. Do đó, phát biểu b) SAI.
c) Kiểu hình lặn về 3 tính trạng: aabb${X^d}Y$ = 0.0375 = 0.1ab x 0.375${X^d}Y$ → ab = 0.375 → f = 1-2 x 0.375 = 0.25 = 25% (tần số HVG). Do đó, phát biểu c) SAI.
d) Không xảy ra HVG → P: $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ cho đời con: (1 $\frac{AB}{Ab}$ : 1$\frac{AB}{ab}$: 1 $\frac{Ab}{ab}$: 1$\frac{ab}{ab}$).
- Kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng (A-B-dd + aaB-D- + A-bbD-) = 1/4 x 0 + 1/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/4 = 0.25 = 25%. Do đó, phát biểu d) SAI.
a) Số kiểu gen tối đa ở F1:
- Xét cặp gen Aa, Bb: P có kiểu gen $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ → F1 có 3 KG (AB/Ab, AB/ab, Ab/ab).
- Xét cặp NST giới tính: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y$ → F1 có 4 KG (${X^D}{X^D}$, ${X^D}{X^d}$, ${X^D}Y$, ${X^d}Y$).
Vậy số kiểu gen tối đa là 3 x 4 = 12. Do đó, phát biểu a) SAI.
b) Tần số HVG = 20% → ab = 0.1. Kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = (0.5 + ab) x 0.75 = (0.5 + 0.1) x 0.75 = 0.45 = 45%. Do đó, phát biểu b) SAI.
c) Kiểu hình lặn về 3 tính trạng: aabb${X^d}Y$ = 0.0375 = 0.1ab x 0.375${X^d}Y$ → ab = 0.375 → f = 1-2 x 0.375 = 0.25 = 25% (tần số HVG). Do đó, phát biểu c) SAI.
d) Không xảy ra HVG → P: $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ cho đời con: (1 $\frac{AB}{Ab}$ : 1$\frac{AB}{ab}$: 1 $\frac{Ab}{ab}$: 1$\frac{ab}{ab}$).
- Kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng (A-B-dd + aaB-D- + A-bbD-) = 1/4 x 0 + 1/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/4 = 0.25 = 25%. Do đó, phát biểu d) SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Thí nghiệm chứng minh DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn là Đúng.
b) Vi khuẩn *E. coli* được nuôi cấy trong môi trường $^{15}$N sau đó chuyển sang môi trường $^{14}$N, sau lần nhân đôi đầu tiên, không có phân tử DNA nào chứa hoàn toàn $^{15}$N. Vậy, phát biểu này là Sai.
c) Ở thế hệ thứ 3 và thứ 4, DNA ở vị trí Y (DNA chứa cả mạch $^{14}$N và $^{15}$N) là không đổi. Phát biểu này là Đúng.
d) Ở thế hệ thứ 5:
- Số lượng DNA chứa một mạch $^{14}$N và một mạch $^{15}$N (vị trí Y) là 2.
- Số lượng DNA chứa hai mạch $^{14}$N (vị trí Z) là $2^5 - 2 = 32 - 2 = 30$.
Vậy tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là $2/30 = 1/15$. Phát biểu này là Sai.
b) Vi khuẩn *E. coli* được nuôi cấy trong môi trường $^{15}$N sau đó chuyển sang môi trường $^{14}$N, sau lần nhân đôi đầu tiên, không có phân tử DNA nào chứa hoàn toàn $^{15}$N. Vậy, phát biểu này là Sai.
c) Ở thế hệ thứ 3 và thứ 4, DNA ở vị trí Y (DNA chứa cả mạch $^{14}$N và $^{15}$N) là không đổi. Phát biểu này là Đúng.
d) Ở thế hệ thứ 5:
- Số lượng DNA chứa một mạch $^{14}$N và một mạch $^{15}$N (vị trí Y) là 2.
- Số lượng DNA chứa hai mạch $^{14}$N (vị trí Z) là $2^5 - 2 = 32 - 2 = 30$.
Vậy tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là $2/30 = 1/15$. Phát biểu này là Sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Mật độ cá thể của quần thể giảm dần theo thứ tự (c) -> (b) -> (a).
b) Sai. Kiểu phân bố ngẫu nhiên (a) phổ biến hơn kiểu phân bố đều (b).
c) Đúng. Nhập cư làm tăng kích thước quần thể.
d) Đúng. Môi trường ảnh hưởng đến kiểu phân bố.
b) Sai. Kiểu phân bố ngẫu nhiên (a) phổ biến hơn kiểu phân bố đều (b).
c) Đúng. Nhập cư làm tăng kích thước quần thể.
d) Đúng. Môi trường ảnh hưởng đến kiểu phân bố.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quan sát hình ảnh, ta thấy:
- Các NST đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Mỗi NST gồm 2 cromatit.
- Các NST không xếp thành từng cặp tương đồng.
=> Đây là kì giữa của giảm phân II.
Số lượng NST trong tế bào ở kì giữa giảm phân II là n = 4.
Vậy, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2 x 4 = 8.
- Các NST đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Mỗi NST gồm 2 cromatit.
- Các NST không xếp thành từng cặp tương đồng.
=> Đây là kì giữa của giảm phân II.
Số lượng NST trong tế bào ở kì giữa giảm phân II là n = 4.
Vậy, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2 x 4 = 8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng