Câu hỏi:
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Sơ đồ sau đây mô tả các giai đoạn trong một chu kì tim và hoạt động của các van tim ứng với từng pha.
a) Thứ tự (1), (2), (3) lần lượt là pha dãn chung, pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ.
b) Ở pha (3), khi 2 tâm nhĩ co thì các van nhĩ - thất đóng lại, các van động mạch mở ra.
c) Ở pha (2), khi 2 tâm thất co thì các nhĩ - thất mở ra, các van động mạch đóng lại.
d) Ở pha (1), cả 4 ngăn tim đều dãn thì các van động mạch đóng lại, các van nhĩ - thất mở ra.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để trả lời câu hỏi này, cần xác định tính đúng sai của từng phát biểu a), b), c), d).
a) Số kiểu gen tối đa ở F1:
- Xét cặp gen Aa, Bb: P có kiểu gen $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ → F1 có 3 KG (AB/Ab, AB/ab, Ab/ab).
- Xét cặp NST giới tính: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y$ → F1 có 4 KG (${X^D}{X^D}$, ${X^D}{X^d}$, ${X^D}Y$, ${X^d}Y$).
Vậy số kiểu gen tối đa là 3 x 4 = 12. Do đó, phát biểu a) SAI.
b) Tần số HVG = 20% → ab = 0.1. Kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = (0.5 + ab) x 0.75 = (0.5 + 0.1) x 0.75 = 0.45 = 45%. Do đó, phát biểu b) SAI.
c) Kiểu hình lặn về 3 tính trạng: aabb${X^d}Y$ = 0.0375 = 0.1ab x 0.375${X^d}Y$ → ab = 0.375 → f = 1-2 x 0.375 = 0.25 = 25% (tần số HVG). Do đó, phát biểu c) SAI.
d) Không xảy ra HVG → P: $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ cho đời con: (1 $\frac{AB}{Ab}$ : 1$\frac{AB}{ab}$: 1 $\frac{Ab}{ab}$: 1$\frac{ab}{ab}$).
- Kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng (A-B-dd + aaB-D- + A-bbD-) = 1/4 x 0 + 1/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/4 = 0.25 = 25%. Do đó, phát biểu d) SAI.
a) Số kiểu gen tối đa ở F1:
- Xét cặp gen Aa, Bb: P có kiểu gen $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ → F1 có 3 KG (AB/Ab, AB/ab, Ab/ab).
- Xét cặp NST giới tính: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y$ → F1 có 4 KG (${X^D}{X^D}$, ${X^D}{X^d}$, ${X^D}Y$, ${X^d}Y$).
Vậy số kiểu gen tối đa là 3 x 4 = 12. Do đó, phát biểu a) SAI.
b) Tần số HVG = 20% → ab = 0.1. Kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = (0.5 + ab) x 0.75 = (0.5 + 0.1) x 0.75 = 0.45 = 45%. Do đó, phát biểu b) SAI.
c) Kiểu hình lặn về 3 tính trạng: aabb${X^d}Y$ = 0.0375 = 0.1ab x 0.375${X^d}Y$ → ab = 0.375 → f = 1-2 x 0.375 = 0.25 = 25% (tần số HVG). Do đó, phát biểu c) SAI.
d) Không xảy ra HVG → P: $\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab}$ cho đời con: (1 $\frac{AB}{Ab}$ : 1$\frac{AB}{ab}$: 1 $\frac{Ab}{ab}$: 1$\frac{ab}{ab}$).
- Kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng (A-B-dd + aaB-D- + A-bbD-) = 1/4 x 0 + 1/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/4 = 0.25 = 25%. Do đó, phát biểu d) SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Thí nghiệm chứng minh DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn là Đúng.
b) Vi khuẩn *E. coli* được nuôi cấy trong môi trường $^{15}$N sau đó chuyển sang môi trường $^{14}$N, sau lần nhân đôi đầu tiên, không có phân tử DNA nào chứa hoàn toàn $^{15}$N. Vậy, phát biểu này là Sai.
c) Ở thế hệ thứ 3 và thứ 4, DNA ở vị trí Y (DNA chứa cả mạch $^{14}$N và $^{15}$N) là không đổi. Phát biểu này là Đúng.
d) Ở thế hệ thứ 5:
- Số lượng DNA chứa một mạch $^{14}$N và một mạch $^{15}$N (vị trí Y) là 2.
- Số lượng DNA chứa hai mạch $^{14}$N (vị trí Z) là $2^5 - 2 = 32 - 2 = 30$.
Vậy tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là $2/30 = 1/15$. Phát biểu này là Sai.
b) Vi khuẩn *E. coli* được nuôi cấy trong môi trường $^{15}$N sau đó chuyển sang môi trường $^{14}$N, sau lần nhân đôi đầu tiên, không có phân tử DNA nào chứa hoàn toàn $^{15}$N. Vậy, phát biểu này là Sai.
c) Ở thế hệ thứ 3 và thứ 4, DNA ở vị trí Y (DNA chứa cả mạch $^{14}$N và $^{15}$N) là không đổi. Phát biểu này là Đúng.
d) Ở thế hệ thứ 5:
- Số lượng DNA chứa một mạch $^{14}$N và một mạch $^{15}$N (vị trí Y) là 2.
- Số lượng DNA chứa hai mạch $^{14}$N (vị trí Z) là $2^5 - 2 = 32 - 2 = 30$.
Vậy tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là $2/30 = 1/15$. Phát biểu này là Sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Mật độ cá thể của quần thể giảm dần theo thứ tự (c) -> (b) -> (a).
b) Sai. Kiểu phân bố ngẫu nhiên (a) phổ biến hơn kiểu phân bố đều (b).
c) Đúng. Nhập cư làm tăng kích thước quần thể.
d) Đúng. Môi trường ảnh hưởng đến kiểu phân bố.
b) Sai. Kiểu phân bố ngẫu nhiên (a) phổ biến hơn kiểu phân bố đều (b).
c) Đúng. Nhập cư làm tăng kích thước quần thể.
d) Đúng. Môi trường ảnh hưởng đến kiểu phân bố.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quan sát hình ảnh, ta thấy:
- Các NST đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Mỗi NST gồm 2 cromatit.
- Các NST không xếp thành từng cặp tương đồng.
=> Đây là kì giữa của giảm phân II.
Số lượng NST trong tế bào ở kì giữa giảm phân II là n = 4.
Vậy, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2 x 4 = 8.
- Các NST đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Mỗi NST gồm 2 cromatit.
- Các NST không xếp thành từng cặp tương đồng.
=> Đây là kì giữa của giảm phân II.
Số lượng NST trong tế bào ở kì giữa giảm phân II là n = 4.
Vậy, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2 x 4 = 8.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Cây cao nhất có kiểu gen aabbccdd (220cm), cây thấp nhất có kiểu gen AABBCCDD.
F1: AaBbCcDd (220 - 4*10 = 180cm).
Cây cao 170cm có số alen trội là: (220 - 170) / 10 = 5.
Số tổ hợp gen là 4*2 = 8.
Số cách chọn 5 alen trội từ 8 alen là: $C_8^5 = \frac{8!}{5!3!} = \frac{8*7*6}{3*2*1} = 56$.
Tổng số kiểu gen ở F2 là: $4^4 = 256$.
Tỉ lệ cây cao 170cm là: $56/256 = 7/32 = rac{7}{64} * 2 = rac{14}{64}$. Tuy nhiên không có đáp án $\frac{7}{32}$ hoặc $\frac{14}{64}$ ở đây. Kiểm tra lại đề bài và cách giải.
Số tổ hợp gen ở F2 là $4^4 = (2+1+1)^4$ . Cây cao 170 cm có 5 alen trội. Ta cần tính số lượng kiểu gen có 5 alen trội trong tổ hợp (AaBbCcDd x AaBbCcDd).
Số cách chọn 5 alen trội trong 8 alen là $C_8^5 = \frac{8!}{5!3!} = 56$
Tổng số kiểu tổ hợp giao tử là $2^8 = 256$
Vậy tỉ lệ cây cao 170cm là $\frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Vậy đáp án đúng phải là $7/32 = 14/64$. Tuy nhiên nếu ta xét đến tỉ lệ kiểu gen thì tỉ lệ cây cao 170 cm là: $\frac{C_8^5}{4^4} = \frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Không có đáp án này, có vẻ như đề bài có vấn đề.
Nếu chiều cao cây thấp nhất là 140 cm (thay vì 220cm như đề cho), thì F1 cao 140+40=180cm. Cây cao 170cm có 1 alen trội, có $C_8^1 = 8$ tổ hợp. Tỉ lệ là $8/256 = 1/32$. Cũng không có đáp án nào như thế này.
Giải thích khác:
Để cây cao 170cm (220-170 = 50cm, hơn cây cao nhất 50cm), số alen trội cần có là 5. Tỉ lệ cây có k alen trội trong phép lai phân tích là: $\frac{C_n^k}{2^n}$. Trong đó n là số cặp gen dị hợp (ở đây n=8, k=5).
Vậy tỉ lệ là $C_8^5 / 2^8 = \frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Sửa lại đề bài: Nếu đề hỏi tỉ lệ cây cao 180 cm thì cây này có 4 alen trội. Vậy tỉ lệ là $C_8^4/2^8 = 70/256 = 35/128$ (Đáp án C).
Nếu đề hỏi tỉ lệ cây cao 190cm (3 alen trội), tỉ lệ sẽ là $C_8^3/2^8 = 56/256 = 7/32$.
F1: AaBbCcDd (220 - 4*10 = 180cm).
Cây cao 170cm có số alen trội là: (220 - 170) / 10 = 5.
Số tổ hợp gen là 4*2 = 8.
Số cách chọn 5 alen trội từ 8 alen là: $C_8^5 = \frac{8!}{5!3!} = \frac{8*7*6}{3*2*1} = 56$.
Tổng số kiểu gen ở F2 là: $4^4 = 256$.
Tỉ lệ cây cao 170cm là: $56/256 = 7/32 = rac{7}{64} * 2 = rac{14}{64}$. Tuy nhiên không có đáp án $\frac{7}{32}$ hoặc $\frac{14}{64}$ ở đây. Kiểm tra lại đề bài và cách giải.
Số tổ hợp gen ở F2 là $4^4 = (2+1+1)^4$ . Cây cao 170 cm có 5 alen trội. Ta cần tính số lượng kiểu gen có 5 alen trội trong tổ hợp (AaBbCcDd x AaBbCcDd).
Số cách chọn 5 alen trội trong 8 alen là $C_8^5 = \frac{8!}{5!3!} = 56$
Tổng số kiểu tổ hợp giao tử là $2^8 = 256$
Vậy tỉ lệ cây cao 170cm là $\frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Vậy đáp án đúng phải là $7/32 = 14/64$. Tuy nhiên nếu ta xét đến tỉ lệ kiểu gen thì tỉ lệ cây cao 170 cm là: $\frac{C_8^5}{4^4} = \frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Không có đáp án này, có vẻ như đề bài có vấn đề.
Nếu chiều cao cây thấp nhất là 140 cm (thay vì 220cm như đề cho), thì F1 cao 140+40=180cm. Cây cao 170cm có 1 alen trội, có $C_8^1 = 8$ tổ hợp. Tỉ lệ là $8/256 = 1/32$. Cũng không có đáp án nào như thế này.
Giải thích khác:
- Cây cao nhất: aabbccdd = 220cm (0 alen trội)
- Cây thấp nhất: AABBCCDD (8 alen trội)
- F1: AaBbCcDd = 220cm - 4*10cm = 180cm (4 alen trội)
Để cây cao 170cm (220-170 = 50cm, hơn cây cao nhất 50cm), số alen trội cần có là 5. Tỉ lệ cây có k alen trội trong phép lai phân tích là: $\frac{C_n^k}{2^n}$. Trong đó n là số cặp gen dị hợp (ở đây n=8, k=5).
Vậy tỉ lệ là $C_8^5 / 2^8 = \frac{56}{256} = \frac{7}{32}$. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Sửa lại đề bài: Nếu đề hỏi tỉ lệ cây cao 180 cm thì cây này có 4 alen trội. Vậy tỉ lệ là $C_8^4/2^8 = 70/256 = 35/128$ (Đáp án C).
Nếu đề hỏi tỉ lệ cây cao 190cm (3 alen trội), tỉ lệ sẽ là $C_8^3/2^8 = 56/256 = 7/32$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng