Câu hỏi:
Phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} - 3x - 5} \right) = {\log _3}x\) có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án đúng:
Phương trình tương đương:
$x^2 - 3x - 5 = x$
$x^2 - 4x - 5 = 0$
$(x - 5)(x + 1) = 0$
$x = 5$ (thỏa mãn) hoặc $x = -1$ (loại).
Vậy phương trình có 1 nghiệm.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Theo đề bài, sau 10 giờ thì lá bèo phủ kín hồ, tức là $S_0 * 10^{10} = S_{hồ}$, với $S_{hồ}$ là diện tích hồ.
Ta cần tìm $t$ sao cho $S_0 * 10^t > (1/4) * S_{hồ} = (1/4) * S_0 * 10^{10}$.
Suy ra $10^t > (1/4) * 10^{10}$.
Lấy logarit cơ số 10 hai vế, ta có:
$t > log_{10}((1/4) * 10^{10}) = log_{10}(1/4) + log_{10}(10^{10}) = log_{10}(0.25) + 10 ≈ -0.602 + 10 = 9.398$.
Vì $t$ là số giờ, nên $t$ phải là số nguyên. Do đó, $t$ phải lớn hơn hoặc bằng 10. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu phủ kín *hơn* một phần tư hồ, nên ta phải tìm $t$ nhỏ nhất sao cho $S_0 * 10^t > (1/4) * S_{hồ}$.
Vì vậy, đáp án là 9 giờ.
Suy ra $h = \frac{8 - x^2}{2x}$. Vì $h > 0$ nên $8 - x^2 > 0$, hay $0 < x < 2\sqrt{2}$.
Gọi $H$ là chiều cao của hình chóp. Ta có $H = \sqrt{h^2 - (\frac{x}{2})^2} = \sqrt{(\frac{8 - x^2}{2x})^2 - (\frac{x}{2})^2} = \sqrt{\frac{(8 - x^2)^2}{4x^2} - \frac{x^2}{4}} = \sqrt{\frac{64 - 16x^2 + x^4 - x^4}{4x^2}} = \sqrt{\frac{64 - 16x^2}{4x^2}} = \frac{\sqrt{16 - 4x^2}}{x} = 2\frac{\sqrt{4 - x^2}}{x}$.
Thể tích của hình chóp là $V = \frac{1}{3}x^2H = \frac{1}{3}x^2 \cdot 2\frac{\sqrt{4 - x^2}}{x} = \frac{2}{3}x\sqrt{4 - x^2}$.
Xét hàm số $f(x) = x\sqrt{4 - x^2}$ trên $(0, 2\sqrt{2})$.
$f'(x) = \sqrt{4 - x^2} + x \cdot \frac{-2x}{2\sqrt{4 - x^2}} = \sqrt{4 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{4 - x^2}} = \frac{4 - x^2 - x^2}{\sqrt{4 - x^2}} = \frac{4 - 2x^2}{\sqrt{4 - x^2}}$.
$f'(x) = 0$ khi $4 - 2x^2 = 0$ hay $x^2 = 2$, suy ra $x = \sqrt{2}$ (vì $x > 0$).
Khi $x = \sqrt{2}$ thì $V$ đạt giá trị lớn nhất. Vậy cạnh đáy của hình chóp là $\sqrt{2} \approx 1.41$. Tuy nhiên, xem lại đề bài thì diện tích toàn phần là $8 dm^2$. Khi đó $h = \frac{8-x^2}{2x}$ và $H = \sqrt{h^2 - (x/2)^2}$
Từ đó, $V = (1/3) x^2 H = (1/3) x^2 \sqrt{h^2 - (x/2)^2}$
Bài toán trở thành tìm $x$ để $V$ max.
Ta có $V = \frac{1}{3}x^2H = \frac{1}{3}x^2 \cdot \frac{\sqrt{16 - 4x^2}}{x} = \frac{1}{3} x \sqrt{16 - 4x^2} = \frac{2}{3}x\sqrt{4 - x^2}$.
Xét $V^2 = \frac{4}{9} x^2 (4 - x^2)$. Đặt $t = x^2$, $0 < t < 4$. $V^2 = \frac{4}{9} t (4 - t)$.
Xét $g(t) = t(4 - t) = 4t - t^2$. $g'(t) = 4 - 2t = 0 \Rightarrow t = 2$.
Vậy $x^2 = 2 \Rightarrow x = \sqrt{2} \approx 1.41$.
Tính lại diện tích toàn phần: $S = x^2 + 2xh = x^2 + 2x\frac{8-x^2}{2x} = x^2 + 8 - x^2 = 8$ (đúng)
Xét lại bài toán: cho diện tích toàn phần, tìm cạnh đáy để thể tích lớn nhất.
Nếu giải theo phương pháp Lagrange thì hơi khó khăn.
Nếu giải như trên, thì ta được $x = \sqrt{2} = 1.41$. Vậy không có đáp án nào đúng.
Đường thẳng a cắt parabol tại hai điểm có khoảng cách 6 dm, và a vuông góc với trục đối xứng nên hai giao điểm này có tọa độ là (-3, y_0) và (3, y_0).
Khi đó $y_0 = a(3)^2 + 3$. Khoảng cách từ đỉnh đến đường thẳng a là h, ta có $h = y_0 - 3 = 9a$.
Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng a quanh trục $\Delta$ là: $V = \pi \int_{-3}^{3} (ax^2 + 3)^2 dx = \pi \int_{-3}^{3} (a^2x^4 + 6ax^2 + 9)dx = 2\pi \int_{0}^{3} (a^2x^4 + 6ax^2 + 9)dx = 2\pi [\frac{a^2x^5}{5} + 2ax^3 + 9x]_0^3 = 2\pi (\frac{243a^2}{5} + 54a + 27)$.
Vì khoảng cách từ đỉnh parabol đến $\Delta$ là 3 và khoảng cách từ đường thẳng a đến $\Delta$ là $y_0$, nên ta có $h = y_0 - 3$.
Ta có thể viết lại parabol là $x^2 = 2p(y-3)$. Đường thẳng a có dạng $y = y_0$.
Khoảng cách giữa hai giao điểm là 6, vậy $2x = 6$ hay $x = 3$. Khi đó $9 = 2p(y_0 - 3)$.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng là $S = \frac{2}{3} * 6 * h = 4h$, với h là khoảng cách từ đỉnh parabol đến đường thẳng.
Thể tích $V = \pi * (b^2 * h - \frac{3}{5}b^2h) = 2\pi \int_{3}^{y_0} 2\sqrt{2p(y-3)}^2 dy$ , với $x^2= 2p(y-3)$
Vì đường thẳng a cắt tại x = 3, ta có $y = a x^2 + 3$ nên $y_0 = 9a+3$.
Áp dụng công thức tính thể tích vật tròn xoay: $V = \pi \int_{-3}^{3} (y_0^2 - (ax^2+3)^2) dx$
Vì parabol đi qua (3, y0): y = a * 9 + 3
V = $\pi 3^2 h = 9\pi h$, với $h = y_0 - 3 = a 3^2$
Khoảng cách từ đỉnh đến $\Delta$ là 3 dm. $V = \frac{1}{2} \pi r^2 h$. Suy ra r = 6. $V = \pi 3^2 6/2$
Thể tích là: $V = \frac{1}{2}* \pi * 36 * 6 = 226.2$
Ta cần tính $P(A|B)$.
Ta có $P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$.
Số các số lẻ từ 1 đến 15 là 8, số các số chẵn là 7.
Tính $P(B)$:
Lần thứ hai An lấy được thẻ ghi số chẵn. Có 7 số chẵn trong 15 số. Xác suất để lần thứ hai lấy được số chẵn là $P(B) = \frac{7}{15}$.
Tính $P(A \cap B)$:
Số kết quả thuận lợi cho $A \cap B$ là số cách chọn 2 thẻ đầu tiên sao cho thẻ thứ hai là số chẵn và thẻ thứ ba là số lẻ.
TH1: Thẻ thứ nhất là số lẻ, thẻ thứ hai là số chẵn, thẻ thứ ba là số lẻ.
TH2: Thẻ thứ nhất là số chẵn, thẻ thứ hai là số chẵn, thẻ thứ ba là số lẻ.
Bài giải đúng:
Sau lần thứ hai An lấy được thẻ ghi số chẵn, trong hộp còn lại 13 thẻ. Ta xét hai trường hợp:
* Trường hợp 1: Lần thứ nhất An lấy được thẻ lẻ. Khi đó, trong hộp còn lại 7 thẻ lẻ và 6 thẻ chẵn. Xác suất để lần thứ ba An lấy được thẻ lẻ là $\frac{7}{13}$. Xác suất xảy ra trường hợp này là $\frac{8}{15}$.
* Trường hợp 2: Lần thứ nhất An lấy được thẻ chẵn. Khi đó, trong hộp còn lại 8 thẻ lẻ và 5 thẻ chẵn. Xác suất để lần thứ ba An lấy được thẻ lẻ là $\frac{8}{13}$. Xác suất xảy ra trường hợp này là $\frac{7}{15}$.
Vậy xác suất cần tìm là: $\frac{8}{15} \cdot \frac{7}{13} + \frac{7}{15} \cdot \frac{8}{13} = \frac{112}{195} \approx 0.57$.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{{\rm{x}} - 2024}}{1} = \frac{{{\rm{y}} - 2025}}{{ - 1}} = \frac{{{\rm{z}} - 2026}}{{\sqrt 2 }}\)
và mặt phẳng \(({\rm{P}}):{\rm{x}} + {\rm{y}} - \sqrt 2 {\rm{z}} - 2025 = 0.\)
Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương với tọa độ là \((1;1;\sqrt 2 ).\)
Mặt phẳng \(({\rm{P}})\) có một vectơ pháp tuyến với toạ độ là \((1;1; - \sqrt 2 ).\)
Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (1; - 1;\sqrt 2 ),\overrightarrow {\rm{v}} (1;1; - \sqrt 2 )\) bằng \(\frac{{ - 1}}{2}.\)
Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(({\rm{P}})\) là \({60^o }.\)
Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{x}} + \frac{1}{{{\rm{x}} + 2}}.\)
Đạo hàm của hàm số là \({{\rm{f}}^\prime }({\rm{x}}) = 1 - \frac{1}{{{{({\rm{x}} + 2)}^2}}}.\)
\({{\rm{f}}^\prime }({\rm{x}}) < 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} \in ( - 3; - 2) \cup ( - 2; - 1),{{\rm{f}}^\prime }({\rm{x}}) > 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} \in ( - \infty ; - 3) \cup ( - 1; + \infty ).\)
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \(x = - 2\) và đường tiệm cận đứng là \(y = x.\)
Hàm số đã cho có đồ thị như hình sau:
Khi kiểm tra thị lực của 240 học sinh khối 12 ở một trường phổ thông, người ta được kết quả như bảng ở hình bên. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh.
|
Thị lực Giới tính |
Nữ |
Nam |
|
Có tật khúc xạ |
47 |
42 |
|
Không có tật khúc xạ |
85 |
66 |
Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ là \(\frac{{89}}{{240}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ là \(\frac{{132}}{{240}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ, biết học sinh đó là nữ bằng \(\frac{{47}}{{89}}.\)
Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ, biết học sinh đó bị tật khúc xạ bằng \(\frac{{47}}{{132}}.\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét parabol \(({\rm{P}}):{\rm{y}} = {{\rm{x}}^2} - 4.\)
Hoành độ giao điểm của \(({\rm{P}})\) và Ox là -2 và 2
\(\int {\left( {{x^2} - 4} \right)} dx = \frac{{{x^3}}}{3} + 4x + C.\)
\(\left| {{x^2} - 4} \right| = {x^2} - 4\forall x \in [ - 2;2]\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(({\rm{P}})\) và Ox bằng \(\frac{{32}}{3}.\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.