Câu hỏi:
Đáp án đúng: A
\(\lim_{x \to \infty} \frac{{ - 2x - 1}}{{x - 2}} = \lim_{x \to \infty} \frac{{ - 2 - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{2}{x}}} = -2\)
Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \(y = -2\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Ta có công thức tính thể tích khối chóp là $V = \frac{1}{3}Bh$, trong đó $B$ là diện tích đáy và $h$ là chiều cao.
- Diện tích đáy $ABCD$ là $B = a^2$.
- Chiều cao $SA = 2a$.
Vậy, thể tích khối chóp $S.ABCD$ là $V = \frac{1}{3}a^2(2a) = \frac{2a^3}{3}$.
Ta có $R^2 = \frac{1}{4}$ suy ra $R = \sqrt{\frac{1}{4}} = \frac{1}{2}$
Tuy nhiên, chúng ta không có đủ thông tin để xác định hàm $f(x)$ hoặc mối quan hệ giữa độ sâu của hồ và chiều cao của ngọn núi. Do đó, không thể tính được chiều cao của ngọn núi chỉ với những dữ kiện này. Cần thêm thông tin về hàm số $f(x)$ hoặc một điểm cụ thể trên đồ thị để giải bài toán.
Ta có $BC \perp AH$ (do $BC \perp (SAB)$)
$=> BC \perp (AHK)$. Do đó $(AHK) \perp (SBC)$.
Gọi $I = AH \cap (SBC)$. Khi đó $AI$ là khoảng cách từ $A$ đến $(SBC)$.
Vì $AH \perp SB$ và $AK \perp SC$ nên $AI$ không phải là $AH$ hay $AK$.
Ta có $BC \perp (SAB) => BC \perp SB$. Mà tam giác $SBC$ không vuông tại $B$. Vậy $H \equiv I$.
Ta có $AH \perp SB$.
Xét tam giác $SAB$ vuông tại $A$, ta có:
$\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{4}{{6{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}$
$=> A{H^2} = \frac{{3{a^2}}}{5} => AH = a\sqrt {\frac{3}{5}} = a\frac{{\sqrt {15} }}{5} \approx 0.77a$
Gọi $M$ là trung điểm của $BC$, ta có $AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.
Trong $(SAC)$, kẻ $AH \perp SC$, ta có:
$\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{4}{{6{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}$
$=> AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}$
Tính khoảng cách từ $A$ đến $(SBC)$
Kẻ $AE \perp SB$ tại $E$, $AF \perp SC$ tại $F$. Dựng $AK \perp (SBC)$ tại $K$, khi đó:
$\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}$
Ta có: $\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}}$
$d(A,(SBC)) = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.a}}{{\sqrt {\frac{{6{a^2}}}{4} + {a^2}} }} = \frac{{\frac{{{a^2}\sqrt 6 }}{2}}}{{\sqrt {\frac{{10{a^2}}}{4}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }} = a\sqrt {\frac{3}{5}} = a\frac{{\sqrt {15} }}{5} \approx 0.77 a$
Vì $d(A,(SBC)) = ma => m \approx 0.77$ là đáp số sai.
Gọi $M$ là trung điểm $BC$, ta có $AM \perp BC$.
Trong $(SAM)$, kẻ $AH \perp SM$ tại $H$. Khi đó $AH \perp (SBC)$.
$\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{4}{{6{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{2}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{6}{{3{a^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}}$
$=> AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \approx 0.71a$
$=> m \approx 0.71$.
Phương trình chính tắc của elip $(E)$ là $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{x^2}{75^2} + \frac{y^2}{45^2} = 1$.
$\Rightarrow y^2 = 45^2\left(1 - \frac{x^2}{75^2}\right)$.
Vì $\widehat{MIN} = 90^\circ$ nên bán kính $R$ của đường tròn thiết diện là $R = \frac{MN}{\sqrt{2}} = \frac{2y}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}y$.
Diện tích thiết diện là $S = \frac{1}{4} \pi R^2 = \frac{1}{4}\pi \left( \sqrt{2}y \right)^2 = \frac{1}{2}\pi y^2 = \frac{1}{2}\pi .45^2\left(1 - \frac{x^2}{75^2}\right)$.
Thể tích phần không gian bên dưới mái che là:
$V = \int_{-75}^{75} Sdx = \int_{-75}^{75} {\frac{1}{2}\pi .45^2\left(1 - \frac{x^2}{75^2}\right)dx} = 2\int_0^{75} {\frac{1}{2}\pi .45^2\left(1 - \frac{x^2}{75^2}\right)dx} $
$ = \pi .45^2\left( {x - \frac{{{x^3}}}{{3.75^2}}}} \right)\left| {\matrix{{75} \cr 0 \cr}} \right. = \pi .45^2\left( {75 - \frac{{75}}{3}} \right) = 760357,503{m^3}$.
Công suất điều hòa cần thiết để làm mát lượng không khí là: $760357,503.\,200 = 152071500,6{\rm{BTU}}$.
Số lượng điều hòa cần dùng là: $\frac{152071500,6}{50000} = 3041,43$ (chiếc).
Vậy cần ít nhất 3042 chiếc điều hòa.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{{x - 1}}\] có đồ thị \[\left( C \right)\]
Hàm số có 2 điểm cực trị
Hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( {0\,;2} \right)\]
Đồ thị \[\left( C \right)\] có tiệm cận đứng là đường thẳng có phương trình \(x = 1\)
\[M\] là điểm bất kì thuộc đồ thị \[\left( C \right)\]. Tích khoảng cách từ \[M\] đến tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị \[\left( C \right)\] bằng \[\sqrt 2 \]
Một chất điểm chuyển động theo quy luật với tốc độ \[v\left( t \right)\,\,{\rm{(m/s)}}\], biết rằng \[v\left( t \right)\] có dạng đường parabol \[\left( P \right)\] đỉnh \[I\left( {2;3} \right)\] khi \[0 \le t \le 5\,\,{\rm{(s)}}\] và \[v\left( t \right)\] có dạng đường thẳng khi \[5 \le t \le 10\,\,{\rm{(s)}}\] như hình vẽ dưới đây.
Phương trình parabol \[\left( P \right)\] là \[v\left( t \right) = 2{t^2} - 8t + 10\]
Quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ \(0\)giây đến \(5\) giây là \[\frac{{115}}{3}\,\,{\rm{(m)}}\]
Quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ giây thứ 5 đến giây thứ 10 là \[\frac{{385}}{2}\,\,{\rm{(m)}}\]
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[v\left( t \right),\] trục \[Ot\], và hai đường thẳng \[t = 0,t = 10\] là \[\frac{{395}}{6}\] (đvdt)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.