JavaScript is required

Câu hỏi:

Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20°C thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể KAlSO4212H2O. Biết độ tan của KAlSO42 20°C là 14 gam. Hàm lượng KAlSO4212H2O trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là bao nhiêu phần trăm?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Gọi khối lượng $KAl(SO_4)_2 .12H_2O$ trong 160g dung dịch là $x$ (gam).
Khối lượng $H_2O$ trong 160g dung dịch là $160 - x$ (gam).
Ở $20^\circ C$, độ tan của $KAl(SO_4)_2$ là 14g, tức là 14g $KAl(SO_4)_2$ tan trong 100g $H_2O$ tạo thành dung dịch bão hòa.
Sau khi làm lạnh, có 75.84g tinh thể $KAl(SO_4)_2 .12H_2O$ tách ra. Vậy khối lượng $KAl(SO_4)_2 .12H_2O$ còn lại trong dung dịch là $x - 75.84$ (gam).
Khối lượng $H_2O$ còn lại trong dung dịch là $160 - x$ (gam).
Ta có tỉ lệ: $\frac{x-75.84}{160-x} = \frac{14}{100}$
Giải phương trình: $100(x - 75.84) = 14(160 - x)$
$\Leftrightarrow 100x - 7584 = 2240 - 14x$
$\Leftrightarrow 114x = 9824$
$\Leftrightarrow x = 86.175$ (gam)
Vì ban đầu cân 100g phèn chua công nghiệp, nên hàm lượng $KAl(SO_4)_2 .12H_2O$ trong mẫu phèn chua công nghiệp là: $\frac{86.175}{100} \times 100 \% = 86.175 \%$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính hàm lượng $KAl(SO_4)_2 . 12H_2O$ trong mẫu phèn chua công nghiệp ban đầu (100g).
Ban đầu, 100g phèn chua công nghiệp sau khi hòa tan và lọc được 160g dung dịch. Trong 160g dung dịch này có 86.175g $KAl(SO_4)_2 . 12H_2O$.
Vậy, trong 100g phèn chua ban đầu có: $\frac{75.84 + (160-86.175)* rac{14}{100}}{100}*100 = 81.56$
$\frac{86.175}{106}*100 \approx 81.56 \%$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan