Câu hỏi:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Hàm doanh thu là $R(x) = 300x$.
Hàm lợi nhuận là $P(x) = R(x) - C(x) = 300x - \left( \frac{23}{36}x^3 + x^2 + 200 \right) = -\frac{23}{36}x^3 - x^2 + 300x - 200$.
Để tìm giá trị lớn nhất của $P(x)$, ta tìm đạo hàm:
$P'(x) = -\frac{23}{12}x^2 - 2x + 300$.
Giải $P'(x) = 0$ để tìm điểm tới hạn. Phương trình bậc hai này có thể giải bằng công thức nghiệm hoặc máy tính. Nghiệm của nó là $x \approx 11.9$ và $x \approx -13.04$.
Vì $1 \le x \le 20$, ta chỉ xét $x \approx 11.9$. Kiểm tra các giá trị $x = 1, 11, 12, 20$ để tìm giá trị lớn nhất của $P(x)$. Vì x là số mét vải nên cần phải là số nguyên. Ta cần xét các giá trị nguyên gần 11.9 là 11 và 12.
$P(1) = -\frac{23}{36} - 1 + 300 - 200 \approx 92.36$.
$P(11) = -\frac{23}{36}(11)^3 - (11)^2 + 300(11) - 200 \approx -\frac{23}{36}(1331) - 121 + 3300 - 200 \approx -849.3 - 121 + 3300 - 200 \approx 2129.7$.
$P(12) = -\frac{23}{36}(12)^3 - (12)^2 + 300(12) - 200 = -\frac{23}{36}(1728) - 144 + 3600 - 200 = -1104 - 144 + 3600 - 200 = 2152$.
$P(20) = -\frac{23}{36}(20)^3 - (20)^2 + 300(20) - 200 = -\frac{23}{36}(8000) - 400 + 6000 - 200 \approx -5111.1 - 400 + 6000 - 200 = 2888.9$.
Vậy, lợi nhuận lớn nhất đạt được khi $x = 12$ mét vải.
Khoảng cách giữa $AA'$ và $BC$ là khoảng cách từ $BC$ đến mặt phẳng $(AA'G)$.
Trong tam giác đều $ABC$, gọi $AM$ là đường trung tuyến, ta có $BC \perp AM$.
Khi đó, $BC \perp (AA'M)$ suy ra $d(BC, AA') = d(BC, (AA'M)) = d(M, (AA'M)) = MA = \frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{2\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3}$.
Theo đề bài, $d(AA', BC) = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Suy ra $d(AA', BC) = d(M, (AA'G)) = \frac{\sqrt{3}}{2}$.
Gọi $I$ là hình chiếu của $M$ lên $A'G$. Khi đó $MI = \frac{\sqrt{3}}{2}$.
Xét tam giác $A'MG$ vuông tại $G$, ta có $\frac{1}{MI^2} = \frac{1}{A'G^2} + \frac{1}{MG^2} \Leftrightarrow \frac{1}{(\frac{\sqrt{3}}{2})^2} = \frac{1}{A'G^2} + \frac{1}{(\frac{\sqrt{3}}{3})^2} \Leftrightarrow A'G^2 = 1 \Leftrightarrow A'G = 1$.
Diện tích đáy $S_{ABC} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{2^2\sqrt{3}}{4} = \sqrt{3}$.
Vậy, thể tích khối lăng trụ là: $V = A'G.S_{ABC} = 1.\sqrt{3} = \sqrt{3} \approx 1.73$.
Ta có hệ bất phương trình:
$\begin{cases}20x + 10y \le 120 \\ x + y \le 100 \\ x \ge 0 \\ y \ge 0\end{cases}$ tương đương $\begin{cases}2x + y \le 12 \\ x + y \le 100 \\ x \ge 0 \\ y \ge 0\end{cases}$
Lợi nhuận thu được là: $L = 3.5x + 2y$ (triệu đồng).
Ta cần tìm $x, y$ thỏa mãn hệ bất phương trình trên sao cho $L$ lớn nhất.
Xét các điểm:
$A(0; 0) \Rightarrow L = 0$
$B(6; 0) \Rightarrow L = 3.5 * 6 = 21$
$C(0; 12) \Rightarrow L = 2 * 12 = 24$
$D$: giao điểm của $2x + y = 12$ và $x = 0$ là (4;4) $=> L = 3.5 * 4 + 2 * 4 = 14 + 8 = 22$
Vậy $L_{max} = 24$ khi $x = 0$ và $y = 12$.
Tuy nhiên bài này yêu cầu nhu cầu thị trường không vượt quá 100 máy. Kiểm tra lại điều kiện $x + y <= 100$ luôn đúng.
Vậy $x = 0$ và $y = 12$.
Tổng ${x^2} + {y^2} = {0^2} + {12^2} = 144$
Giả sử parabol có phương trình $y = a{x^2}$. Vì parabol đi qua điểm có tọa độ $({\sqrt 2 };2)$ nên $2 = a{(\sqrt 2 )^2} \Rightarrow a = 1$.
Vậy phương trình parabol là $y = {x^2}$. Khi đó, tại độ cao $h$, nửa cạnh hình vuông thiết diện là $x = \sqrt {2 - h} $, suy ra cạnh hình vuông là $2\sqrt {2 - h} $.
Khi đó, $S(h) = {\left( {2\sqrt {2 - h} } \right)^2} = 4(2 - h)$.
Vậy thể tích lều là:
$V = \int\limits_0^2 {S(h){\rm{d}}h} = \int\limits_0^2 {4(2 - h){\rm{d}}h} = \left. {\left( {8h - 2{h^2}} \right)} \right|_0^2 = 16 - 8 = 8$. Vậy không có đáp án nào đúng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)
Hàm số \(f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị
Trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\), hàm số \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất bảng 2
\(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1\)
Ba người bạn An, Bảo và Châu đều muốn đi xem một trận bóng đá. Khả năng mỗi người đi được phụ thuộc vào các yếu tố sau:
An: Nếu trời không mưa, An có \(70\% \) khả năng đi xem bóng đá. Nếu trời mưa, khả năng này giảm xuống còn \(40\% \). Theo dự báo thời tiết, khả năng trời mưa trong ngày diễn ra trận đấu là \(30\% \). Việc An đi xem bóng đá hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết.
Bảo: Việc Bảo đi xem bóng đá hoàn toàn phụ thuộc vào việc An có đi hay không. Nếu An đi, Bảo có \(80\% \) khả năng đi. Nếu An không đi, Bảo chắc chắn sẽ không đi.
Châu: Châu là một người rất độc lập. Khả năng Châu đi xem bóng đá không phụ thuộc vào việc An và Bảo có đi hay không. Châu có \(60\% \) khả năng đi xem bóng đá
Nếu trời không mưa, khả năng An không đi xem đá bóng là \(30\% \)
Xác suất An đi xem đá bóng là 0,61
Xác suất Bảo không đi xem đá bóng là 0,51
Xác suất để ít nhất hai trong ba người bạn cùng đi xem trận bóng đá là 0,5612
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thoả mãn \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 2\)
\(\int\limits_1^3 {3f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 6\)
Nếu \(\int\limits_2^3 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = - 1\) thì \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 1\)
Nếu \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\) thoả mãn \(F\left( 1 \right) = 3\) thì \(F\left( 3 \right) = 1\)
\(\int\limits_1^3 {\frac{{xf\left( x \right) + {x^2} - 1}}{x}} \,{\rm{d}}x = a + b\ln 3\;\,\left( {a \in \mathbb{R},b \in \mathbb{R}} \right)\). Ta có \(a + b = 5\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.