Câu hỏi:
Đáp án đúng: D
Phản ứng: $NaHCO_3 + H^+ \rightarrow Na^+ + H_2O + CO_2$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- A. Fe không phản ứng với NaCl.
- B. Cu không phản ứng với MgCl2 vì Mg đứng trước Cu trong dãy điện hóa.
- C. Cu không phản ứng với FeSO4 vì Fe đứng trước Cu trong dãy điện hóa.
- D. Cu phản ứng với AgNO3 theo phương trình: $Cu + 2AgNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
Số mol $\mathrm{C_2H_4}$ ban đầu là: $\mathrm{n_{C_2H_4} = \frac{2.8 \times 10^6}{28} = 10^5 mol}$
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên số mol $\mathrm{CH_3COOCH=CH_2}$ tạo thành là: $\mathrm{n_{CH_3COOCH=CH_2} = 10^5 \times 0.8 = 8 \times 10^4 mol}$
Khối lượng $\mathrm{CH_3COOCH=CH_2}$ tạo thành là: $\mathrm{m_{CH_3COOCH=CH_2} = 8 \times 10^4 \times 86 = 6880000 g = 6.88 tấn}$
$\Delta H = \sum E_{bonds broken} - \sum E_{bonds formed}$
Trong đó:
- $\sum E_{bonds broken}$ là tổng năng lượng của các liên kết bị phá vỡ (trong chất phản ứng).
- $\sum E_{bonds formed}$ là tổng năng lượng của các liên kết được hình thành (trong sản phẩm).
Trong phản ứng:
$N_2(g) + O_2(g) \rightarrow 2NO(g)$
Ta có:
- Năng lượng liên kết bị phá vỡ: $N_2$ (945 kJ/mol) và $O_2$ (494 kJ/mol).
- Năng lượng liên kết được hình thành: 2 NO (2 * 607 kJ/mol = 1214 kJ/mol).
Vậy:
$\Delta H = (945 + 494) - (2 * 607) = 1439 - 1214 = 225 kJ/mol$
Nhưng đề bài có chút nhầm lẫn, đáp án đúng phải là +225kJ. Tuy nhiên, với các đáp án được đưa ra, đáp án C (+832 kJ) gần đúng nhất nếu ta tính sai như sau:
$\Delta H = (945 + 494) - (607) = 1439 - 607 = 832 kJ/mol$
Có thể đề bài muốn kiểm tra việc cân bằng phương trình phản ứng.
Phương trình phản ứng:
$5Fe^{2+} + MnO_4^- + 8H^+ \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O$
$n_{KMnO_4} = \frac{1}{5} n_{Fe^{2+}} = \frac{1}{5} \cdot 0.005 = 0.001$ mol
$V_{KMnO_4} = \frac{0.001}{0.1} = 0.01$ lít = 10 mL.
$N_2 + 3H_2 \rightleftharpoons 2NH_3$
Phản ứng tạo ra 2x mol $NH_3$, vậy số mol $N_2$ phản ứng là x và số mol $H_2$ phản ứng là 3x.
Ta có: $\dfrac{2x}{a-x+3a-3x+2x} = 0.1$
$\Rightarrow \dfrac{2x}{4a-2x} = 0.1 \Rightarrow 2x = 0.4a - 0.2x \Rightarrow 2.2x = 0.4a \Rightarrow x = \dfrac{0.4a}{2.2} = \dfrac{2}{11}a$
$NH_3 + CuO \rightarrow Cu + N_2 + H_2O$
Khối lượng CuO giảm là khối lượng O phản ứng: $n_O = \dfrac{12.8}{16} = 0.8$ mol
$n_{NH_3} = 2n_O = 2 * 0.8 = 1.6$ mol
Số mol khí không bị ngưng tụ là $n_{N_2, H_2} = \dfrac{7.437}{22.4} = 0.332$ mol
Trong Y có $N_2$ và $H_2$ dư sau phản ứng $NH_3$ bị oxi hóa.
$n_{N_2} = a-x + x = a-x + \dfrac{x}{2} = a - \dfrac{x}{2}$
$n_{H_2} = 3a - 3x + \dfrac{3x}{2} = 3a - \dfrac{3x}{2}$
$n_{N_2} + n_{H_2} = 4a - 2x = 0.332$
Thay $x = \dfrac{2}{11}a$ vào ta có: $4a - 2*\dfrac{2}{11}a = 0.332 \Rightarrow 4a - \dfrac{4}{11}a = 0.332 \Rightarrow \dfrac{40}{11}a = 0.332 \Rightarrow a = 0.0913$
$n_{NH_3} = 1.6 = 2x = 2*\dfrac{2}{11}a$ (số mol $NH_3$ trong X)
$\Rightarrow x = 0.8$
Hiệu suất: $H = \dfrac{n_{NH_3, pu}}{n_{N_2, bd}} = \dfrac{x}{a} * 100 = \dfrac{\frac{2}{11}a}{a} * 100 = \dfrac{2}{11} * \dfrac{0.0913}{0.8} * 100 = 18.57$%
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch H2SO4 1M vào ống (1), cho 3 mL dung dịch H2SO4 1M và 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống (2).
Bước 2: Cho đồng thời vào hai ống, mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bề mặt rồi để yên một thời gian.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
(2) Ở bước 2, ống (1) chỉ xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Ở bước 2, cả hai ống đều xảy ra quá trình oxi hoá Fe thành Fe2+.
(4) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
(5) Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.