Câu hỏi:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = Acos\left( {20\pi t - \pi x} \right)\) (cm), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình sóng $u = A\cos\left( {20\pi t - \pi x} \right)$, ta có $\omega = 20\pi$ rad/s.
Tần số của sóng là $f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{20\pi}{2\pi} = 10$ Hz.
Tần số của sóng là $f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{20\pi}{2\pi} = 10$ Hz.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình sóng, ta có tần số góc $\omega = 20\pi$ rad/s. Suy ra tần số $f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{20\pi}{2\pi} = 10$ Hz.
Bước sóng được tính theo công thức $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{60}{10} = 6$ cm.
Bước sóng được tính theo công thức $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{60}{10} = 6$ cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có phương trình dao động điều hòa tổng quát: $x = A\cos(\omega t + \varphi)$.
Phương trình đã cho: $x = -5\cos\left( {5\pi t-\frac{\pi }{6}} \right) = 5\cos\left( {5\pi t-\frac{\pi }{6} + \pi} \right) = 5\cos\left( {5\pi t + \frac{5\pi}{6}} \right)$.
Vậy, biên độ $A = 5 cm$ và pha ban đầu $\varphi = \frac{5\pi}{6} rad$.
Phương trình đã cho: $x = -5\cos\left( {5\pi t-\frac{\pi }{6}} \right) = 5\cos\left( {5\pi t-\frac{\pi }{6} + \pi} \right) = 5\cos\left( {5\pi t + \frac{5\pi}{6}} \right)$.
Vậy, biên độ $A = 5 cm$ và pha ban đầu $\varphi = \frac{5\pi}{6} rad$.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có phương trình dao động điều hòa: $x = A\cos(\omega t + \varphi)$
So sánh với phương trình đề bài cho: $x = 6\cos(\pi t)$, ta có:
So sánh với phương trình đề bài cho: $x = 6\cos(\pi t)$, ta có:
- $A = 6$ cm
- $\omega = \pi$ rad/s
- Chu kì: $T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{\pi} = 2$ s. Vậy a) là sai.
- Tốc độ cực đại: $v_{max} = A\omega = 6\pi \approx 18.85$ cm/s. Vậy b) là đúng.
- Gia tốc cực đại: $a_{max} = A\omega^2 = 6\pi^2 \approx 59.22$ cm/s2. Vậy c) là sai.
- Tần số: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{2} = 0.5$ Hz. Vậy d) là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
a) Đúng. Dao động điều hòa được mô tả bằng hàm sin hoặc cosin theo thời gian.
b) Sai. Dao động điều hòa là chuyển động tuần hoàn, nhưng không nhất thiết trong không gian. Nó là sự lặp lại trạng thái của vật sau những khoảng thời gian bằng nhau.
c) Sai. Năng lượng của dao động điều hòa không đổi, mà là thế năng và động năng biến đổi qua lại.
d) Sai. Đây là định nghĩa của dao động tuần hoàn, không nhất thiết là dao động điều hòa.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có công thức liên hệ giữa số nút sóng, tần số và vận tốc truyền sóng trên dây khi có sóng dừng hai đầu cố định là: $f = \frac{kv}{2L}$, với $k$ là số bụng sóng, bằng số nút sóng trừ 1.
* Trường hợp 1: $f_1 = 42\,Hz$, số nút là 7, suy ra số bụng là $k_1 = 7-1 = 6$. Vậy $42 = \frac{6v}{2L}$ hay $\frac{v}{2L} = 7$. * Trường hợp 2: số nút là 5, suy ra số bụng là $k_2 = 5-1 = 4$. Vậy $f_2 = \frac{4v}{2L} = 4 \cdot 7 = 28\,Hz$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại đề bài, ta thấy đáp án gần đúng nhất là 30 Hz, 35Hz, 36Hz, 40Hz. Với 7 nút sóng, ta có 6 bó sóng. Khi đó $L = 6\frac{\lambda_1}{2} \Rightarrow \lambda_1 = \frac{L}{3}$. Tần số $f_1 = \frac{v}{\lambda_1} = \frac{3v}{L} = 42$. Với 5 nút sóng, ta có 4 bó sóng. Khi đó $L = 4\frac{\lambda_2}{2} \Rightarrow \lambda_2 = \frac{L}{2}$. Tần số $f_2 = \frac{v}{\lambda_2} = \frac{2v}{L}$. Ta có $\frac{f_2}{f_1} = \frac{2v/L}{3v/L} = \frac{2}{3} \Rightarrow f_2 = \frac{2}{3} f_1 = \frac{2}{3} \cdot 42 = 28$. Nếu đề bài hỏi tần số gần nhất, ta có thể chọn 30 Hz. Kiểm tra lại: Với 7 nút, $L= 6\lambda/2$, $f=v/\lambda \Rightarrow f = v/(L/3) = 3v/L = 42$ Hz. Với 5 nút, $L= 4\lambda'/2$, $f'=v/\lambda' \Rightarrow f' = v/(L/2) = 2v/L = (2/3)42 = 28$ Hz. Không có đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu đề có sai sót, ta có thể giải như sau: Số bó sóng tỉ lệ thuận với tần số. $\frac{f_1}{f_2} = \frac{n_1 -1}{n_2 -1}$ (n là số nút). $\frac{42}{f_2} = \frac{7-1}{5-1} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$. $f_2 = 42 \cdot \frac{2}{3} = 28$. Vậy không có đáp án đúng. Ta chọn đáp án gần đúng nhất là 30 Hz.
* Trường hợp 1: $f_1 = 42\,Hz$, số nút là 7, suy ra số bụng là $k_1 = 7-1 = 6$. Vậy $42 = \frac{6v}{2L}$ hay $\frac{v}{2L} = 7$. * Trường hợp 2: số nút là 5, suy ra số bụng là $k_2 = 5-1 = 4$. Vậy $f_2 = \frac{4v}{2L} = 4 \cdot 7 = 28\,Hz$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại đề bài, ta thấy đáp án gần đúng nhất là 30 Hz, 35Hz, 36Hz, 40Hz. Với 7 nút sóng, ta có 6 bó sóng. Khi đó $L = 6\frac{\lambda_1}{2} \Rightarrow \lambda_1 = \frac{L}{3}$. Tần số $f_1 = \frac{v}{\lambda_1} = \frac{3v}{L} = 42$. Với 5 nút sóng, ta có 4 bó sóng. Khi đó $L = 4\frac{\lambda_2}{2} \Rightarrow \lambda_2 = \frac{L}{2}$. Tần số $f_2 = \frac{v}{\lambda_2} = \frac{2v}{L}$. Ta có $\frac{f_2}{f_1} = \frac{2v/L}{3v/L} = \frac{2}{3} \Rightarrow f_2 = \frac{2}{3} f_1 = \frac{2}{3} \cdot 42 = 28$. Nếu đề bài hỏi tần số gần nhất, ta có thể chọn 30 Hz. Kiểm tra lại: Với 7 nút, $L= 6\lambda/2$, $f=v/\lambda \Rightarrow f = v/(L/3) = 3v/L = 42$ Hz. Với 5 nút, $L= 4\lambda'/2$, $f'=v/\lambda' \Rightarrow f' = v/(L/2) = 2v/L = (2/3)42 = 28$ Hz. Không có đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu đề có sai sót, ta có thể giải như sau: Số bó sóng tỉ lệ thuận với tần số. $\frac{f_1}{f_2} = \frac{n_1 -1}{n_2 -1}$ (n là số nút). $\frac{42}{f_2} = \frac{7-1}{5-1} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$. $f_2 = 42 \cdot \frac{2}{3} = 28$. Vậy không có đáp án đúng. Ta chọn đáp án gần đúng nhất là 30 Hz.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng