JavaScript is required

Câu hỏi:

Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là:

A. 6,00 N.

B. 0,60 N.

C. 0,15 N.

D. 0 N.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đều được tính theo công thức: $F = BIL\sin\alpha$, trong đó $\alpha$ là góc giữa véctơ cảm ứng từ $\vec{B}$ và véctơ chỉ chiều dòng điện trên dây. Trong trường hợp này, dây dẫn đặt song song với phương của cảm ứng từ, nghĩa là $\alpha = 0^\circ$ hoặc $\alpha = 180^\circ$. Do đó, $\sin\alpha = 0$. Vậy, lực từ tác dụng lên dây là: $F = BIL\sin\alpha = 0,50 \times 0,60 \times 2,0 \times 0 = 0$ N.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì dòng electron chuyển động về phía Nam, nên dòng điện quy ước sẽ có chiều ngược lại, tức là từ Bắc vào Nam.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ:


  • Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay (tức là từ Đông sang Tây).

  • Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện (tức là từ Bắc vào Nam).

  • Khi đó, ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực từ.


Trong trường hợp này, ngón tay cái sẽ chỉ lên trên. Vậy lực từ có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
Đáp án đúng là C.
Câu 12:

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 Ω. Đặt điện áp u = 1002cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch trên thì

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:

  • Điện áp hiệu dụng: $U = \frac{U_0}{\sqrt{2}} = \frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 100 V$
  • Cường độ dòng điện hiệu dụng: $I = \frac{U}{R} = \frac{100}{200} = 0,5 A$
  • Tần số góc: $\omega = 100\pi$ rad/s => Tần số $f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{100\pi}{2\pi} = 50 Hz$
  • Công suất tiêu thụ của mạch: $P = UI = 100 * 0,5 = 50 W$


Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa bán kính hạt nhân và số khối A là: $R = R_0 A^{1/3}$ với $R_0$ là hằng số.


Gọi $R_1, A_1$ và $R_2, A_2$ lần lượt là bán kính và số khối của hai hạt nhân.


Ta có: $\frac{R_1}{R_2} = \frac{R_0 A_1^{1/3}}{R_0 A_2^{1/3}} = \left(\frac{A_1}{A_2}\right)^{1/3} = \left(\frac{8}{27}\right)^{1/3} = \frac{2}{3}$
Câu 14:

Trong hạt nhân của một nguyên tử có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết mp = 1,0073 amu, mn = 1,0087 amu và 1 amu » 931,5 MeV/c2.

Khối lượng của hạt nhân đó bằng ……… amu

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $A$ là số khối, $Z$ là số proton, $N$ là số neutron.
Ta có: $A = Z + N = 8 + 9 = 17$.
Năng lượng liên kết của hạt nhân là: $E_{lk} = A \cdot E_{lkr} = 17 \cdot 7,75 = 131,75 \text{ MeV}$.
Độ hụt khối của hạt nhân là: $\Delta m = \frac{E_{lk}}{931,5} = \frac{131,75}{931,5} \approx 0,1414 \text{ amu}$.
Ta có: $\Delta m = Zm_p + Nm_n - m_{hn} \Rightarrow m_{hn} = Zm_p + Nm_n - \Delta m$
$\Rightarrow m_{hn} = 8 \cdot 1,0073 + 9 \cdot 1,0087 - 0,1414 = 16,995 \text{ amu}$.
Câu 15:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tổng hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn ở nhiệt độ rất cao (hàng chục đến hàng trăm triệu độ Kelvin).
Phản ứng ở đáp án C: $\mmultiscripts H\vphantom{4}\limits_2^4e + \mmultiscripts N\vphantom{14}\limits_7^{14} \rightarrow \mmultiscripts O\vphantom{17}\limits_8^{17} + \mmultiscripts H\vphantom{1}\limits_1^1$ không phải là phản ứng nhiệt hạch vì nó không phải là phản ứng tổng hợp hạt nhân nhẹ và có thể xảy ra ở nhiệt độ thường.
Câu 16:

Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 20 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương cùng chiều với vectơ cảm ứng từ. Điện trở suất và tiết diện của dây kim loại có giá trị lần lượt là 2.10-8 Ω.m và S’ = 0,2 mm2. Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình bên dưới. Công suất tỏa nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu?

A graph of a line

Description automatically generated

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một xi lanh đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được (ma sát giữa xi lanh và pit-tông không đáng kể), chứa 2 g khí Helium (He), khối khí thực hiện chu trình biến đổi trạng thái từ (1) (2) (3) (4) (1) được biểu diễn trên giãn đồ P – T như hình vẽ. Cho p0 = 1,5.105 Pa, T0 = 300 K.

Biết khối lượng mol của Helium là 4 g/mol; J/(mol.K).

a) Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) (2) là đẳng áp; (2) (3) là đẳng nhiệt; (3) (4) là đẳng áp; (4) (1) là đẳng tích.

b) Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là 0,25 mol.

c) Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là V4 = 2,77 lít.

d) Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ người lái xe khi xe gặp tai nạn, gọi là “túi khí”. Túi khí được chế tạo bằng vật liệu co giãn, chịu được áp suất lớn. Trong túi khí thường chứa chất Sodium Azide (NaN3), khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân hủy tạo thành Sodium (Na) và khí Nitrogen (N2). Khí N2 được tạo thành có tác dụng làm phồng túi khí, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái.

Trong túi khí chứa 130 g NaN3 có thể tích mol là 24,0 lít/mol. Thể tích túi khí khi căng phồng tối đa là 45 lít.

Khối lượng mol của Na, N lần lượt là 23 g/mol, 14 g/mol; NA=6,02.1023 hạt/mol; R=8,31 J/(mol.K).

a) Phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2.

b) Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3.

c) Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3.

d) Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là 167 862 Pa
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km. Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV. Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất 1,62.10-8 W.m với tiết diện 0,81 cm2. Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện.

Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1 000 vòng và 25 kV. Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV.

a) Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế.

b) Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20 000 vòng.

c) Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là 39 680 W.

d) Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày (24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1. Lấy giá điện 145 đồng/kW.h

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một mẫu chất tại thời điểm ban đầu có chứa 0,2 g đồng vị phóng xạ U92238, có hằng số phóng xạ bằng 4,916.10-18 .s-1Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, U92238 xảy ra phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân con X.

a) Quá trình phóng xạ của U92238 là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

b) Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là U92234.

c) Chu kì bán rã của U92238 xấp xỉ bằng 1,41.1017 s.

d) Sau 50 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng U92238 còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP