Câu hỏi:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Kim loại Fe không tan trong dung dịch $H_2SO_4$ đặc, nguội và $HNO_3$ đặc, nguội do bị thụ động hóa.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ dưới dạng muối $Cl^-$ và $SO_4^{2-}$.
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng $Na_2CO_3$ (soda) để kết tủa các ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$:
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow CaCO_3 \downarrow$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow MgCO_3 \downarrow$
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng $Na_2CO_3$ (soda) để kết tủa các ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$:
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow CaCO_3 \downarrow$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow MgCO_3 \downarrow$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kim loại kiềm là các nguyên tố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, trừ Hydro. Trong các lựa chọn trên, Kali (K) là kim loại kiềm.
Ca là kim loại kiềm thổ.
Fe là kim loại chuyển tiếp.
Cu là kim loại chuyển tiếp.
Ca là kim loại kiềm thổ.
Fe là kim loại chuyển tiếp.
Cu là kim loại chuyển tiếp.
Câu 16:
Ở khi cho 2 gam vào 200 gam dung dịch bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được Công thức phân tử của tinh thể muối A là (Cho biết độ tan của ở là 35,1 gam)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $S$ là độ tan của $MgSO_4$ ở $t^oC$, $S = 35,1$ gam.
Khối lượng $MgSO_4$ trong 200 gam dung dịch bão hòa là: $\frac{200 imes 35,1}{100 + 35,1} = \frac{7020}{135,1} \approx 51,96$ gam
Tổng khối lượng $MgSO_4$ sau khi thêm 2 gam là: $51,96 + 2 = 53,96$ gam
Gọi khối lượng $MgSO_4$ trong $m$ gam tinh thể là $x$ gam, khối lượng $H_2O$ là $m - x$ gam
Ta có: $\frac{200 + 2 - m}{MgSO_4} = \frac{202 - m}{S}$ và khối lượng $MgSO_4$ trong dung dịch còn lại là: $53,96 - x$ gam
$\frac{53,96 - x}{202 - m} = \frac{35,1}{135,1}$ (1)
Khi nung $m$ gam tinh thể $MgSO_4.nH_2O$ ta được 3,16 gam $MgSO_4$
$\Rightarrow \frac{x}{m} = \frac{120}{120 + 18n} = \frac{3,16}{m}$ (2)
Từ (1) suy ra: $135,1(53,96 - x) = 35,1(202 - m) \Leftrightarrow 7299,996 - 135,1x = 7090,2 - 35,1m \Leftrightarrow 209,796 - 135,1x + 35,1m = 0$ (3)
Từ (2) suy ra: $mx = 3,16m (\frac{120 + 18n}{120}) \Leftrightarrow x = 3,16(1 + \frac{18n}{120}) = 3,16 + 3,16 \times \frac{3n}{20} = 3,16 + \frac{474n}{20000}$ (4)
Thay (4) vào (3): $209,796 - 135,1(3,16 + \frac{474n}{20000}) + 35,1m = 0 \Leftrightarrow 209,796 - 426,916 + 35,1m - \frac{6404,74n}{20000} = 0 \Leftrightarrow -217,12 + 35,1m - 0,320237n = 0$
$m = \frac{217,12 + 0,320237n}{35,1}$
Nếu $n = 5$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(5)}{35,1} = \frac{218,721185}{35,1} = 6,23 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(5)}{200} = 3,16 + 0,1185 = 3,2785$
Nếu $n = 6$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(6)}{35,1} = \frac{219,04142}{35,1} = 6,24 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(6)}{200} = 3,16 + 0,1422 = 3,3022$
Nếu $n = 7$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(7)}{35,1} = \frac{219,361659}{35,1} = 6,25 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(7)}{200} = 3,16 + 0,166 = 3,326$
Nếu $n = 8$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(8)}{35,1} = \frac{219,681896}{35,1} = 6,26 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(8)}{200} = 3,16 + 0,1896 = 3,3496$
Vì $n = 7$ có vẻ hợp lý nhất. (tính tương đối)
Khối lượng $MgSO_4$ trong 200 gam dung dịch bão hòa là: $\frac{200 imes 35,1}{100 + 35,1} = \frac{7020}{135,1} \approx 51,96$ gam
Tổng khối lượng $MgSO_4$ sau khi thêm 2 gam là: $51,96 + 2 = 53,96$ gam
Gọi khối lượng $MgSO_4$ trong $m$ gam tinh thể là $x$ gam, khối lượng $H_2O$ là $m - x$ gam
Ta có: $\frac{200 + 2 - m}{MgSO_4} = \frac{202 - m}{S}$ và khối lượng $MgSO_4$ trong dung dịch còn lại là: $53,96 - x$ gam
$\frac{53,96 - x}{202 - m} = \frac{35,1}{135,1}$ (1)
Khi nung $m$ gam tinh thể $MgSO_4.nH_2O$ ta được 3,16 gam $MgSO_4$
$\Rightarrow \frac{x}{m} = \frac{120}{120 + 18n} = \frac{3,16}{m}$ (2)
Từ (1) suy ra: $135,1(53,96 - x) = 35,1(202 - m) \Leftrightarrow 7299,996 - 135,1x = 7090,2 - 35,1m \Leftrightarrow 209,796 - 135,1x + 35,1m = 0$ (3)
Từ (2) suy ra: $mx = 3,16m (\frac{120 + 18n}{120}) \Leftrightarrow x = 3,16(1 + \frac{18n}{120}) = 3,16 + 3,16 \times \frac{3n}{20} = 3,16 + \frac{474n}{20000}$ (4)
Thay (4) vào (3): $209,796 - 135,1(3,16 + \frac{474n}{20000}) + 35,1m = 0 \Leftrightarrow 209,796 - 426,916 + 35,1m - \frac{6404,74n}{20000} = 0 \Leftrightarrow -217,12 + 35,1m - 0,320237n = 0$
$m = \frac{217,12 + 0,320237n}{35,1}$
Nếu $n = 5$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(5)}{35,1} = \frac{218,721185}{35,1} = 6,23 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(5)}{200} = 3,16 + 0,1185 = 3,2785$
Nếu $n = 6$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(6)}{35,1} = \frac{219,04142}{35,1} = 6,24 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(6)}{200} = 3,16 + 0,1422 = 3,3022$
Nếu $n = 7$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(7)}{35,1} = \frac{219,361659}{35,1} = 6,25 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(7)}{200} = 3,16 + 0,166 = 3,326$
Nếu $n = 8$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(8)}{35,1} = \frac{219,681896}{35,1} = 6,26 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(8)}{200} = 3,16 + 0,1896 = 3,3496$
Vì $n = 7$ có vẻ hợp lý nhất. (tính tương đối)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xét các phát biểu:
Vậy có 1 phát biểu đúng.
- (a) Sai. Geraniol có công thức phân tử là $C_{10}H_{18}O$. Công thức tổng quát là $C_nH_{2n-2}O$ hay $C_nH_{2n-1}OH$ vì có 2 liên kết $\pi$ trong phân tử.
- (b) Sai. Tên IUPAC của geraniol là 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol. Đồng phân *cis*-*trans* phụ thuộc vào vị trí tương đối của các nhóm thế trên liên kết đôi.
- (c) Sai. Geraniol là alcohol không thơm (alcohol mạch hở), đơn chức.
- (d) Đúng. Geraniol là alcohol bậc 1, khi oxy hóa bằng CuO tạo aldehyde.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khối lượng cellulose trong 10 tấn mùn cưa là: m_{cellulose} = 10 x 10^6 x 50% = 5 x 10^6 g
Phương trình phản ứng sản xuất ethanol từ cellulose: (C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O -> nC_6H_{12}O_6 -> 2nC_2H_5OH + 2nCO_2
Khối lượng ethanol thu được theo lý thuyết: m_{C_2H_5OH(lt)} = (5 x 10^6)/162 x 2 x 46 = (460 x 10^6)/162 g
Khối lượng ethanol thu được thực tế: m_{C_2H_5OH(tt)} = (460 x 10^6)/162 x 60% = (460 x 10^6 x 0.6)/162 g
Thể tích ethanol thu được: V_{C_2H_5OH} = m_{C_2H_5OH(tt)}/ρ = ((460 x 10^6 x 0.6)/162)/0.789 = (460 x 10^6 x 0.6)/(162 x 0.789) mL ≈ 2143677.7 mL = 2.1436777 m^3
Vì xăng E5 chứa 5% ethanol về thể tích nên: V_{C_2H_5OH} = 5% x V_{E5} => V_{E5} = V_{C_2H_5OH}/5% = 2.1436777/0.05 ≈ 42.87 m^3. Do sai số làm tròn nên chọn đáp án gần nhất là C.
Phương trình phản ứng sản xuất ethanol từ cellulose: (C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O -> nC_6H_{12}O_6 -> 2nC_2H_5OH + 2nCO_2
Khối lượng ethanol thu được theo lý thuyết: m_{C_2H_5OH(lt)} = (5 x 10^6)/162 x 2 x 46 = (460 x 10^6)/162 g
Khối lượng ethanol thu được thực tế: m_{C_2H_5OH(tt)} = (460 x 10^6)/162 x 60% = (460 x 10^6 x 0.6)/162 g
Thể tích ethanol thu được: V_{C_2H_5OH} = m_{C_2H_5OH(tt)}/ρ = ((460 x 10^6 x 0.6)/162)/0.789 = (460 x 10^6 x 0.6)/(162 x 0.789) mL ≈ 2143677.7 mL = 2.1436777 m^3
Vì xăng E5 chứa 5% ethanol về thể tích nên: V_{C_2H_5OH} = 5% x V_{E5} => V_{E5} = V_{C_2H_5OH}/5% = 2.1436777/0.05 ≈ 42.87 m^3. Do sai số làm tròn nên chọn đáp án gần nhất là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:
Ethyl acetate được dùng chủ yếu làm dung môi, chiết, tách các chất, khử caffein của hạt cà phê, trà trong sản xuất đồ uống không caffein,... Trong công nghiệp, ethyl acetate được điều chế từ acetaldehyde với sự có mặt của chất xúc tác alkoxide theo phương trình phản ứng sau:
Từ nguyên liệu ban đầu là 1 tấn acetaldehyde thì khối lượng ethyl acetate thu được theo phản ứng trên là bao nhiêu kg?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng