Đáp án đúng: B
Ca là kim loại kiềm thổ.
Fe là kim loại chuyển tiếp.
Cu là kim loại chuyển tiếp.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Ở khi cho 2 gam vào 200 gam dung dịch bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được Công thức phân tử của tinh thể muối A là (Cho biết độ tan của ở là 35,1 gam)
Khối lượng $MgSO_4$ trong 200 gam dung dịch bão hòa là: $\frac{200 imes 35,1}{100 + 35,1} = \frac{7020}{135,1} \approx 51,96$ gam
Tổng khối lượng $MgSO_4$ sau khi thêm 2 gam là: $51,96 + 2 = 53,96$ gam
Gọi khối lượng $MgSO_4$ trong $m$ gam tinh thể là $x$ gam, khối lượng $H_2O$ là $m - x$ gam
Ta có: $\frac{200 + 2 - m}{MgSO_4} = \frac{202 - m}{S}$ và khối lượng $MgSO_4$ trong dung dịch còn lại là: $53,96 - x$ gam
$\frac{53,96 - x}{202 - m} = \frac{35,1}{135,1}$ (1)
Khi nung $m$ gam tinh thể $MgSO_4.nH_2O$ ta được 3,16 gam $MgSO_4$
$\Rightarrow \frac{x}{m} = \frac{120}{120 + 18n} = \frac{3,16}{m}$ (2)
Từ (1) suy ra: $135,1(53,96 - x) = 35,1(202 - m) \Leftrightarrow 7299,996 - 135,1x = 7090,2 - 35,1m \Leftrightarrow 209,796 - 135,1x + 35,1m = 0$ (3)
Từ (2) suy ra: $mx = 3,16m (\frac{120 + 18n}{120}) \Leftrightarrow x = 3,16(1 + \frac{18n}{120}) = 3,16 + 3,16 \times \frac{3n}{20} = 3,16 + \frac{474n}{20000}$ (4)
Thay (4) vào (3): $209,796 - 135,1(3,16 + \frac{474n}{20000}) + 35,1m = 0 \Leftrightarrow 209,796 - 426,916 + 35,1m - \frac{6404,74n}{20000} = 0 \Leftrightarrow -217,12 + 35,1m - 0,320237n = 0$
$m = \frac{217,12 + 0,320237n}{35,1}$
Nếu $n = 5$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(5)}{35,1} = \frac{218,721185}{35,1} = 6,23 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(5)}{200} = 3,16 + 0,1185 = 3,2785$
Nếu $n = 6$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(6)}{35,1} = \frac{219,04142}{35,1} = 6,24 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(6)}{200} = 3,16 + 0,1422 = 3,3022$
Nếu $n = 7$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(7)}{35,1} = \frac{219,361659}{35,1} = 6,25 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(7)}{200} = 3,16 + 0,166 = 3,326$
Nếu $n = 8$ thì $m = \frac{217,12 + 0,320237(8)}{35,1} = \frac{219,681896}{35,1} = 6,26 \rightarrow x = 3,16 + \frac{4,74(8)}{200} = 3,16 + 0,1896 = 3,3496$
Vì $n = 7$ có vẻ hợp lý nhất. (tính tương đối)
- (a) Sai. Geraniol có công thức phân tử là $C_{10}H_{18}O$. Công thức tổng quát là $C_nH_{2n-2}O$ hay $C_nH_{2n-1}OH$ vì có 2 liên kết $\pi$ trong phân tử.
- (b) Sai. Tên IUPAC của geraniol là 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol. Đồng phân *cis*-*trans* phụ thuộc vào vị trí tương đối của các nhóm thế trên liên kết đôi.
- (c) Sai. Geraniol là alcohol không thơm (alcohol mạch hở), đơn chức.
- (d) Đúng. Geraniol là alcohol bậc 1, khi oxy hóa bằng CuO tạo aldehyde.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Phương trình phản ứng sản xuất ethanol từ cellulose: (C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O -> nC_6H_{12}O_6 -> 2nC_2H_5OH + 2nCO_2
Khối lượng ethanol thu được theo lý thuyết: m_{C_2H_5OH(lt)} = (5 x 10^6)/162 x 2 x 46 = (460 x 10^6)/162 g
Khối lượng ethanol thu được thực tế: m_{C_2H_5OH(tt)} = (460 x 10^6)/162 x 60% = (460 x 10^6 x 0.6)/162 g
Thể tích ethanol thu được: V_{C_2H_5OH} = m_{C_2H_5OH(tt)}/ρ = ((460 x 10^6 x 0.6)/162)/0.789 = (460 x 10^6 x 0.6)/(162 x 0.789) mL ≈ 2143677.7 mL = 2.1436777 m^3
Vì xăng E5 chứa 5% ethanol về thể tích nên: V_{C_2H_5OH} = 5% x V_{E5} => V_{E5} = V_{C_2H_5OH}/5% = 2.1436777/0.05 ≈ 42.87 m^3. Do sai số làm tròn nên chọn đáp án gần nhất là C.
Ethyl acetate được dùng chủ yếu làm dung môi, chiết, tách các chất, khử caffein của hạt cà phê, trà trong sản xuất đồ uống không caffein,... Trong công nghiệp, ethyl acetate được điều chế từ acetaldehyde với sự có mặt của chất xúc tác alkoxide theo phương trình phản ứng sau:
Từ nguyên liệu ban đầu là 1 tấn acetaldehyde thì khối lượng ethyl acetate thu được theo phản ứng trên là bao nhiêu kg?
M(CH3CHO) = 44 g/mol
M(CH3COOCH2CH3) = 88 g/mol
Theo phương trình phản ứng, cứ 2 mol CH3CHO sẽ tạo ra 1 mol CH3COOCH2CH3
Số mol CH3CHO ban đầu là: n(CH3CHO) = (10^6)/44 mol (vì 1 tấn = 10^6 g)
Số mol CH3COOCH2CH3 thu được theo lý thuyết là: n(CH3COOCH2CH3) = 1/2 * n(CH3CHO) = (10^6)/88 mol
Khối lượng CH3COOCH2CH3 thu được theo lý thuyết là: m(CH3COOCH2CH3) = (10^6)/88 * 88 = 10^6 g = 1000 kg
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng ethyl acetate thu được thực tế là: m(thucte) = 1000 * 90% = 900 kg
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho cấu tạo của pin Galvani như sau:
Thanh kẽm (Zn) là cực âm (anode) và thanh đồng (Cu) là cực dương (cathode)
Phản ứng xảy ra trong pin là:
Khi hoặc hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại
Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.