Câu hỏi:
Lúc ban đầu \(\left( t=0 \right)\), một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng \({{m}_{0}}\). Chu kì bán rã của chất phóng xạ trong mẫu là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của lượng chất phóng xạ còn lại chưa phân rã của mẫu này là 2 kg. Giá trị của \({{m}_{0}}\) là
Đáp án đúng: B
Từ biểu thức của định luật phóng xạ là \(m={{m}_{0}}{{2}^{-\dfrac{t}{T}}}\) ta suy ra
\({{m}_{0}}=m{{.2}^{\dfrac{t}{T}}}={{2.2}^{\dfrac{9}{3}}}=16~\text{kg}.\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 07 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Diện tích của vòng dây tròn này là
\(S=\pi {{r}^{2}}\).
Vì vectơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) của từ trường vuông góc với mặt phẳng vòng dây nên ta có thể chọn vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) của mặt phẳng vòng dây có chiều cùng chiều với \(\vec{B}\).
Khi đó, từ thông gửi qua vòng dây tròn là
\(\Phi =BS\text{cos}0=B\pi {{r}^{2}}\).
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
\({{e}_{\text{c}}}=-\dfrac{\Delta \Phi }{\Delta t}=-\dfrac{\pi {{r}^{2}}\Delta B}{\Delta t}=-\pi {{r}^{2}}\dfrac{\Delta B}{\Delta t}\).
Với \(B={{10}^{-2}}~t\) thì \(\dfrac{\Delta B}{\Delta t}={{10}^{-2}}\text{ T/s}\), ta tính được cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
\({{i}_{\text{c}}}=\dfrac{{{e}_{\text{c}}}}{R}=-\dfrac{\pi {{r}^{2}}}{R}\dfrac{\Delta B}{\Delta t}=-\dfrac{3,14.0,{{1}^{2}}}{0,2}{{.10}^{-2}}=-1,{{57.10}^{-3}}\text{ A}=-1,57\text{ mA}\).
Gọi và lần lượt là công và nhiệt mà vật nhận được, là độ biến thiên nội năng của vật. Quy ước rằng : vật nhận công, : vật sinh công, : vật nhận nhiệt, : vật tỏa nhiệt. Người ta thực hiện công 500 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 100 J.
Khí trong xi lanh nhận công
Khí trong xi lanh nhận nhiệt
Nội năng của khí trong xi lanh không thay đổi
Nội năng của khí trong xi lanh tăng 600 J
a) Đúng.
Khí trong xi lanh nhận công từ người.
b) Sai.
Khí trong xi lanh tỏa nhiệt ra môi trường ngoài chứ không phải nhận nhiệt từ môi trường ngoài.
c) Sai.
Nội năng của khí trong xi lanh thay đổi. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là
\(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }U=A+Q=500+\left( -100 \right)=400~\text{J}>0.\)
d) Sai.
Nội năng của khí trong xi lanh tăng 400 J.
Một khối khí lí tưởng xác định ở trạng thái (1) có các thông số \({{p}_{1}}=1~\text{atm};~{{V}_{1}}=4~\text{l }\!\!\acute{\mathrm{i}}\!\!\text{ t};\) \({{\text{T}}_{1}}=300~\text{K}\). Người ta cho khối khí biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có \({{\text{T}}_{2}}=600~\text{K}\) và \({{V}_{2}}\). Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có \({{V}_{3}}=2~\text{l }\!\!\acute{\mathrm{i}}\!\!\text{ t}\) thì ngừng
Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm
Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là 8 lít
Áp suất của khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm
Đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trong hệ tọa độ (p, V) từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ, từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là một nhánh của đường hypebol
a) Sai.
Từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình biến đổi đẳng áp nên áp suất của khí sẽ không thay đổi và bằng 1 atm.
b) Đúng.
Áp dụng định luật Charles ta có
\(\dfrac{{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\dfrac{{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}}\Rightarrow \dfrac{4}{300}=\dfrac{{{V}_{2}}}{600}\Rightarrow {{V}_{2}}=8\ell \).
c) Đúng.
Áp dụng định luật Boyle ta có
\({{p}_{2}}{{V}_{2}}={{p}_{3}}{{V}_{3}}\Rightarrow 1.8={{p}_{3}}.2\Rightarrow {{p}_{3}}=4\text{ atm}\).
d) Sai.
Đồ thị biểu diễn khối khí trong hệ tọa độ (p, V) được vẽ như hình vẽ bên. Từ (1) đến (2) là một đoạn thẳng, từ (2) đến (3) là một nhánh của đường hypebol.
Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như hình bên. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ trong từ trường đều. Nhận định nào sau đây là đúng, là sai về dòng điện xoay chiều chạy trong khung dây?
Vị trí của khung dây ABCD hiện tại có dòng điện chạy theo chiều từ A đến B
Khi BC quay đến vị trí PQ thì chiều dòng điện chạy theo cạnh BC có hướng từ P đến Q
Trong quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì cường độ dòng điện không thay đổi
Dòng điện đổi chiều khi BC có vị trí trùng với đường thẳng PQ
a) Đúng.
Với vị trí của khung dây ABCD hiện tại, dùng quy tắc nắm bàn tay phải ta tìm được có dòng điện chạy theo chiều từ A đến B.
b) Đúng.
Khi BC quay đến vị trí PQ, dùng quy tắc nắm bàn tay phải ta tìm được chiều dòng điện chạy theo cạnh BC có hướng từ P đến Q.
c) Sai.
Vì trong quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì cường độ dòng điện thay đổi theo thời gian.
d) Đúng.
Khi BC có vị trí trùng với đường thẳng PQ thì từ thông qua khung dây đạt cực trị nên đúng lúc đó suất điện động cảm ứng bằng 0 và do đó dòng điện có cường độ bằng không và sau đó cường độ dòng điện đổi dấu, tức là đổi chiều.
Hạt pôlôni \(({}_{84}^{210}\text{Po})\) đang đứng yên thì phân rã alpha (α) và biến đổi thành hạt X được minh họa như hình bên. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị amu gần bằng số khối của của chúng.
Số nuclon của hạt X là 206
Hạt α và hạt X chuyển động ngược chiều nhau
Tỉ số giữa tốc độ của hạt α và hạt X ngay sau phản ứng xảy ra là 52,5
Động năng của hạt α bay ra chiếm khoảng 98,1% năng lượng tỏa ra của phản ứng
a) Đúng.
Phương trình phản ứng phân rã alpha \((\alpha ={}_{2}^{4}\text{He})\) của pôlôni \(({}_{84}^{210}\text{Po})\) là
\({}_{84}^{210}\text{Po}\to {}_{2}^{4}\text{He}+{}_{\text{Z}}^{\text{A}}\text{X}\).
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn và định luật bảo toàn điện tích ta được
Hạt X là hạt chì, phương trình phản ứng phân rã alpha \((\alpha ={}_{2}^{4}\text{He})\) của pôlôni \(({}_{84}^{210}\text{Po})\) được viết tường minh là
\({}_{84}^{210}\text{Po}\to {}_{2}^{4}\text{He}+{}_{82}^{206}\text{Pb}\).
b) Đúng.
Ngay trước phân rã, động lượng của hệ là động lượng của hạt pôlôni và bằng không vì hạt pôlôni đứng yên. Ngay sau phân rã, vectơ động lượng của hệ là tổng vectơ động lượng của hạt alpha và hạt chì. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được
\({{\vec{p}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{\vec{p}}_{\text{Pb}}}=\vec{0}\leftrightarrow {{\vec{p}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=-{{\vec{p}}_{\text{Pb}}}\leftrightarrow {{m}_{\alpha }}{{\vec{v}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=-{{m}_{\text{Pb}}}{{\vec{v}}_{\text{Pb}}}\leftrightarrow {{\vec{v}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=-\dfrac{{{m}_{\text{Pb}}}}{{{m}_{\alpha }}}{{\vec{v}}_{\text{Pb}}}\).
Như vậy \({{\vec{v}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}\) và \({{\vec{v}}_{\text{Pb}}}\) ngược chiều nhau, tức là hạt α và hạt chì chuyển động ngược chiều nhau.
c) Sai.
Từ biểu thức trên ta có
\(\dfrac{{{v}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}}{{{v}_{\text{Pb}}}}=\dfrac{{{m}_{\text{Pb}}}}{{{m}_{\alpha }}}=\dfrac{206}{4}=51,5\).
d) Đúng.
Từ biểu thức \({{\vec{p}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{\vec{p}}_{\text{Pb}}}=\vec{0}\) ta suy ra \({{\vec{p}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=-{{\vec{p}}_{\text{Pb}}}\), nghĩa là vectơ động lượng của hạt alpha và của hạt chì có chiều ngược nhau nhưng có độ lớn bằng nhau. Về độ lớn ta có
\({{p}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}={{p}_{\text{Pb}}}\).
Hạt có khối lượng m, có độ lớn vận tốc v thì độ lớn động lượng và động năng của hạt lần lượt là \(p=mv\) và \(K=\dfrac{1}{2}m{{v}^{2}}\). Từ đó ta có mối liên hệ giữa p, K và m là
\({{p}^{2}}=2mK\).
Do đó, từ \({{p}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}={{p}_{\text{Pb}}}\) hay \(p_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}^{2}=p_{\text{Pb}}^{2}\) và công thức liên hệ \({{p}^{2}}=2mK\) ta suy ra \(2{{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}{{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=2{{m}_{\text{Pb}}}{{K}_{\text{Pb}}}\) hay là
\(\dfrac{{{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}}{{{K}_{\text{Pb}}}}=\dfrac{{{m}_{\text{Pb}}}}{{{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}}\).
Như vậy, động năng của hai hạt bay ra tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
Ngay trước phân rã thì hạt pôlôni đứng yên nên động năng của nó bằng không. Với chú ý đó, áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta được
\({{m}_{\text{Po}}}{{c}^{2}}={{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}{{c}^{2}}+{{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{m}_{\text{Pb}}}{{c}^{2}}+{{K}_{\text{Pb}}}\).
Năng lượng phản ứng tỏa ra là \(W=\left[ {{m}_{\text{Po}}}-({{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{m}_{\text{Pb}}}) \right]{{c}^{2}}\). Kết hợp với biểu thức mô tả sự bảo toàn năng lượng ở ngay trên ta được
\(W={{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{K}_{\text{Pb}}}\).
Từ biểu thức \(\dfrac{{{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}}{{{K}_{\text{Pb}}}}=\dfrac{{{m}_{\text{Pb}}}}{{{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}}\) và biểu thức \(W={{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{K}_{\text{Pb}}}\) ở ngay trên ta suy ra
\({{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=\dfrac{{{m}_{\text{Pb}}}}{{{m}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}+{{m}_{\text{Pb}}}}W\).
Thay mPb ≈ 206u và mα ≈ 4u vào biểu thức ngay trên ta tính được
\({{K}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}\approx 98,1%W\).
Như vậy, động năng của hạt alpha bay ra chiếm khoảng 98,1% năng lượng tỏa ra của phản ứng.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.