Câu hỏi:
Khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số y = là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có $y' = \frac{-2}{(x+1)^2} < 0$ với mọi $x \ne -1$.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; + \infty)$.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; + \infty)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $\overrightarrow{DB} = k\overrightarrow{DC} + \overrightarrow{DA}$.
$\Leftrightarrow \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC} + \overrightarrow{DA}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC}$.
Vì $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{DC}$ là hai vectơ cùng phương (do $\overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC}$), nên AB song song với DC. Vậy ABCD là hình thang.
Tuy nhiên, nếu $k=1$, suy ra $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}$, tứ giác ABCD là hình bình hành. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là hình bình hành.
$\Leftrightarrow \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC} + \overrightarrow{DA}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC}$.
Vì $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{DC}$ là hai vectơ cùng phương (do $\overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{DC}$), nên AB song song với DC. Vậy ABCD là hình thang.
Tuy nhiên, nếu $k=1$, suy ra $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}$, tứ giác ABCD là hình bình hành. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là hình bình hành.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một câu hỏi chứng minh, không phải trắc nghiệm, nên không có đáp án đúng để chọn.
Chứng minh:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của AC và BD. O là trung điểm của AC và BD.
Ta có: $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OC} = 2\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = 2\overrightarrow{MO}$ (vì $\overrightarrow{OA} = -\overrightarrow{OC}$)
Tương tự: $\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MD} = \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OD} = 2\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = 2\overrightarrow{MO}$ (vì $\overrightarrow{OB} = -\overrightarrow{OD}$)
Vậy $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MD}$ (cùng bằng $2\overrightarrow{MO}$)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{IB}+2\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{AB} + 2(\overrightarrow{IA} + \overrightarrow{AC}) = \overrightarrow{0} \Rightarrow 3\overrightarrow{IA} = -\overrightarrow{AB} - 2\overrightarrow{AC} \Rightarrow \overrightarrow{AI} = \frac{1}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow{AC}$.
Do đó: $\begin{aligned}AI^2 &= \left(\frac{1}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow{AC}\right)^2\\&= \frac{1}{9}AB^2 + \frac{4}{9}AC^2 + \frac{4}{9}\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{4}{9}(3a^2) + \frac{4}{9}a.a\sqrt{3}.\cos{30^\circ}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{12}{9}a^2 + \frac{4}{9}a^2\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{12}{9}a^2 + \frac{6}{9}a^2 = \frac{19}{9}a^2\end{aligned}$
$\Rightarrow AI = a\sqrt{\frac{19}{9}} = \frac{a\sqrt{19}}{3}$
Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn đã cho. Xem xét lại đề bài.
$\overrightarrow{AI} = \frac{1}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow{AC}$
$AI^2 = \frac{1}{9}AB^2 + \frac{4}{9}AC^2 + \frac{4}{9}AB.AC.\cos{A}$
$= \frac{1}{9}a^2 + \frac{4}{9}.3a^2 + \frac{4}{9}.a.a\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}$
$= \frac{a^2}{9} + \frac{12a^2}{9} + \frac{6a^2}{9} = \frac{19a^2}{9}$
$AI = \frac{\sqrt{19}a}{3}$
Tuy nhiên, vẫn không có đáp án đúng. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có vấn đề. Giả sử đề là $\overrightarrow{IA} + 2\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0}$
$\overrightarrow{AI} = 2\overrightarrow{AC}$
lúc này thì không đúng nữa.
Nếu $\overrightarrow{BI} + 2\overrightarrow{CI} = \overrightarrow{0}$
$AI^2 = (\frac{2}{3}\overrightarrow{AC} - \frac{1}{3}\overrightarrow{AB})^2$
$= \frac{4}{9}AC^2 + \frac{1}{9}AB^2 - \frac{4}{9}\overrightarrow{AC}\overrightarrow{AB}$
$= \frac{4}{9}(3a^2) + \frac{1}{9}a^2 - \frac{4}{9}a^2\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}$
$= \frac{12a^2}{9} + \frac{a^2}{9} - \frac{6a^2}{9} = \frac{7a^2}{9}$
$AI = \frac{a\sqrt{7}}{3}$
Do đó: $\begin{aligned}AI^2 &= \left(\frac{1}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow{AC}\right)^2\\&= \frac{1}{9}AB^2 + \frac{4}{9}AC^2 + \frac{4}{9}\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{4}{9}(3a^2) + \frac{4}{9}a.a\sqrt{3}.\cos{30^\circ}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{12}{9}a^2 + \frac{4}{9}a^2\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}\\&= \frac{1}{9}a^2 + \frac{12}{9}a^2 + \frac{6}{9}a^2 = \frac{19}{9}a^2\end{aligned}$
$\Rightarrow AI = a\sqrt{\frac{19}{9}} = \frac{a\sqrt{19}}{3}$
Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn đã cho. Xem xét lại đề bài.
$\overrightarrow{AI} = \frac{1}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow{AC}$
$AI^2 = \frac{1}{9}AB^2 + \frac{4}{9}AC^2 + \frac{4}{9}AB.AC.\cos{A}$
$= \frac{1}{9}a^2 + \frac{4}{9}.3a^2 + \frac{4}{9}.a.a\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}$
$= \frac{a^2}{9} + \frac{12a^2}{9} + \frac{6a^2}{9} = \frac{19a^2}{9}$
$AI = \frac{\sqrt{19}a}{3}$
Tuy nhiên, vẫn không có đáp án đúng. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có vấn đề. Giả sử đề là $\overrightarrow{IA} + 2\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0}$
$\overrightarrow{AI} = 2\overrightarrow{AC}$
lúc này thì không đúng nữa.
Nếu $\overrightarrow{BI} + 2\overrightarrow{CI} = \overrightarrow{0}$
$AI^2 = (\frac{2}{3}\overrightarrow{AC} - \frac{1}{3}\overrightarrow{AB})^2$
$= \frac{4}{9}AC^2 + \frac{1}{9}AB^2 - \frac{4}{9}\overrightarrow{AC}\overrightarrow{AB}$
$= \frac{4}{9}(3a^2) + \frac{1}{9}a^2 - \frac{4}{9}a^2\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}$
$= \frac{12a^2}{9} + \frac{a^2}{9} - \frac{6a^2}{9} = \frac{7a^2}{9}$
$AI = \frac{a\sqrt{7}}{3}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Chọn hệ trục tọa độ $Oxy$ sao cho $O$ là trung điểm của đoạn thẳng nối hai chân cổng, trục $Ox$ nằm trên mặt đất, và parabol hướng xuống.
Khi đó, tọa độ hai chân cổng là $(-81, 0)$ và $(81, 0)$. Gọi phương trình parabol là $y = ax^2 + c$.
Điểm $M$ có tọa độ $(71, 43)$ thuộc parabol. Ta có:
$a(71)^2 + c = 43$ (1)
$a(81)^2 + c = 0$ (2)
Lấy (1) - (2) ta được:
$a(71^2 - 81^2) = 43$
$a(71 - 81)(71 + 81) = 43$
$a(-10)(152) = 43$
$a = -43/1520$
Thay vào (2) ta có:
$c = -a(81)^2 = (43/1520)(81)^2 = 43(6561)/1520 = 184.74$
Vậy, độ cao của cổng là $c = 184.74$ m.
Khi đó, tọa độ hai chân cổng là $(-81, 0)$ và $(81, 0)$. Gọi phương trình parabol là $y = ax^2 + c$.
Điểm $M$ có tọa độ $(71, 43)$ thuộc parabol. Ta có:
$a(71)^2 + c = 43$ (1)
$a(81)^2 + c = 0$ (2)
Lấy (1) - (2) ta được:
$a(71^2 - 81^2) = 43$
$a(71 - 81)(71 + 81) = 43$
$a(-10)(152) = 43$
$a = -43/1520$
Thay vào (2) ta có:
$c = -a(81)^2 = (43/1520)(81)^2 = 43(6561)/1520 = 184.74$
Vậy, độ cao của cổng là $c = 184.74$ m.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đường kính hình tròn $d = 24 \pm 0,2$ cm.
Chu vi hình tròn $C = \pi d$.
Sai số tuyệt đối của đường kính là $\Delta d = 0,2$ cm.
Ta có $3,141 < \pi < 3,142$ nên $\pi \approx 3,1415$ và sai số tuyệt đối của $\pi$ là $\Delta \pi = (3,142 - 3,141)/2 = 0,0005$.
$C = 75,36$ cm.
Sai số tương đối của chu vi là:
$\frac{\Delta C}{C} = \frac{\Delta \pi}{\pi} + \frac{\Delta d}{d} \approx \frac{0,0005}{3,1415} + \frac{0,2}{24} \approx 0,000159 + 0,008333 = 0,008492$.
Suy ra $\Delta C = C \cdot 0,008492 = 75,36 \cdot 0,008492 \approx 0,6399 \approx 0,64$.
Tuy nhiên, do C=75.36 được tính gần đúng, nên $\Delta C$ có thể lớn hơn một chút. Ta làm như sau:
$C = \pi d$, $d = 24 \pm 0.2$. Vậy $23.8 < d < 24.2$.
$3.141 < \pi < 3.142$.
$C_{min} = 3.141 * 23.8 = 74.7558$.
$C_{max} = 3.142 * 24.2 = 76.0364$.
$C = (C_{min} + C_{max})/2 = (74.7558 + 76.0364)/2 = 75.3961$.
$\Delta C = (C_{max} - C_{min})/2 = (76.0364 - 74.7558)/2 = 0.6403$.
Vậy $\Delta C \approx 0.75$ (Làm tròn lên)
Chu vi hình tròn $C = \pi d$.
Sai số tuyệt đối của đường kính là $\Delta d = 0,2$ cm.
Ta có $3,141 < \pi < 3,142$ nên $\pi \approx 3,1415$ và sai số tuyệt đối của $\pi$ là $\Delta \pi = (3,142 - 3,141)/2 = 0,0005$.
$C = 75,36$ cm.
Sai số tương đối của chu vi là:
$\frac{\Delta C}{C} = \frac{\Delta \pi}{\pi} + \frac{\Delta d}{d} \approx \frac{0,0005}{3,1415} + \frac{0,2}{24} \approx 0,000159 + 0,008333 = 0,008492$.
Suy ra $\Delta C = C \cdot 0,008492 = 75,36 \cdot 0,008492 \approx 0,6399 \approx 0,64$.
Tuy nhiên, do C=75.36 được tính gần đúng, nên $\Delta C$ có thể lớn hơn một chút. Ta làm như sau:
$C = \pi d$, $d = 24 \pm 0.2$. Vậy $23.8 < d < 24.2$.
$3.141 < \pi < 3.142$.
$C_{min} = 3.141 * 23.8 = 74.7558$.
$C_{max} = 3.142 * 24.2 = 76.0364$.
$C = (C_{min} + C_{max})/2 = (74.7558 + 76.0364)/2 = 75.3961$.
$\Delta C = (C_{max} - C_{min})/2 = (76.0364 - 74.7558)/2 = 0.6403$.
Vậy $\Delta C \approx 0.75$ (Làm tròn lên)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng