Câu hỏi:
Khi nói về lực kéo về trong dao động điều hòa, nhận xét nào dưới đây đúng, nhận xét nào sai?
a) Ngược pha với gia tốc dao động.
b) Công sinh ra trong một chu kỳ bằng không.
c) Cùng pha với vận tốc dao động.
d) Vuông pha với li độ dao động.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Lực kéo về trong dao động điều hòa có các đặc điểm sau:
- Luôn hướng về vị trí cân bằng.
- Tỉ lệ với độ lớn của li độ: $F = -kx$
- Ngược pha với li độ $x$.
- Cùng pha với gia tốc $a = -\omega^2 x$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
- a) Sai. Vì khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, li độ và vận tốc cùng dấu (dương nếu đi theo chiều dương, âm nếu đi theo chiều âm).
- b) Đúng. Gia tốc $a = -\omega^2 x$, nên gia tốc và li độ luôn ngược dấu.
- c) Đúng. Vận tốc và gia tốc có thể cùng dấu hoặc trái dấu tùy thuộc vào việc vật đang chuyển động nhanh dần hay chậm dần.
- d) Sai. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, li độ và vận tốc cùng dấu (dương nếu đi theo chiều dương, âm nếu đi theo chiều âm).
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Gọi $l$ là chiều dài ban đầu của con lắc (cm).
Gọi $T_1$ là chu kì dao động ban đầu, $T_2$ là chu kì dao động sau khi giảm chiều dài.
Gọi $n_1$ là số dao động ban đầu, $n_2$ là số dao động sau khi giảm chiều dài.
Ta có:
$T_1 = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}$ và $T_2 = 2\pi \sqrt{\frac{l-16}{g}}$
Số dao động thực hiện được trong thời gian $\Delta t$ là:
$n_1 = \frac{\Delta t}{T_1} = 12$ và $n_2 = \frac{\Delta t}{T_2} = 20$
Suy ra:
$\frac{n_1}{n_2} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{12}{20} = \frac{3}{5}$
$\Rightarrow \frac{2\pi \sqrt{\frac{l-16}{g}}}{2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}} = \frac{3}{5}$
$\Rightarrow \sqrt{\frac{l-16}{l}} = \frac{3}{5}$
$\Rightarrow \frac{l-16}{l} = \frac{9}{25}$
$\Rightarrow 25(l-16) = 9l$
$\Rightarrow 25l - 400 = 9l$
$\Rightarrow 16l = 400$
$\Rightarrow l = 25$
Vậy chiều dài ban đầu của con lắc là 25 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có công thức cơ năng của con lắc đơn: $W = mgl(1 - \cos{\alpha_0})$
Suy ra: $0.2205 = 2 * 9.8 * 4 * (1 - \cos{\alpha_0})$
$=> 1 - \cos{\alpha_0} = \frac{0.2205}{2*9.8*4} = 0.0028125$
$=> \cos{\alpha_0} = 1 - 0.0028125 = 0.9971875$
$=> \alpha_0 = \arccos{0.9971875} \approx 0.075 rad$
Đổi sang độ: $\alpha_0 = 0.075 * \frac{180}{\pi} \approx 4.3^{\circ}$
Vì $\alpha_0$ nhỏ nên ta có thể sử dụng công thức gần đúng: $W = \frac{1}{2} mgl \alpha_0^2$
$=> \alpha_0 = \sqrt{\frac{2W}{mgl}} = \sqrt{\frac{2 * 0.2205}{2 * 9.8 * 4}} = \sqrt{0.005625} = 0.075 rad$
Đổi sang độ: $\alpha_0 = 0.075 * \frac{180}{\pi} \approx 4.3^{\circ}$
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 15. Kiểm tra lại đề bài và các đáp án.
Với $\alpha_0$ tính bằng độ, công thức cơ năng gần đúng là: $W = \frac{1}{2}mgl\alpha_0^2(\frac{\pi}{180})^2$
$=> \alpha_0^2 = \frac{2W}{mgl} * (\frac{180}{\pi})^2 = 0.005625 * (\frac{180}{\pi})^2 \approx 196.4$
$\alpha_0 \approx \sqrt{196.4} \approx 14.01^{\circ}$
Vậy đáp án gần đúng nhất là 15.
Suy ra: $0.2205 = 2 * 9.8 * 4 * (1 - \cos{\alpha_0})$
$=> 1 - \cos{\alpha_0} = \frac{0.2205}{2*9.8*4} = 0.0028125$
$=> \cos{\alpha_0} = 1 - 0.0028125 = 0.9971875$
$=> \alpha_0 = \arccos{0.9971875} \approx 0.075 rad$
Đổi sang độ: $\alpha_0 = 0.075 * \frac{180}{\pi} \approx 4.3^{\circ}$
Vì $\alpha_0$ nhỏ nên ta có thể sử dụng công thức gần đúng: $W = \frac{1}{2} mgl \alpha_0^2$
$=> \alpha_0 = \sqrt{\frac{2W}{mgl}} = \sqrt{\frac{2 * 0.2205}{2 * 9.8 * 4}} = \sqrt{0.005625} = 0.075 rad$
Đổi sang độ: $\alpha_0 = 0.075 * \frac{180}{\pi} \approx 4.3^{\circ}$
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 15. Kiểm tra lại đề bài và các đáp án.
Với $\alpha_0$ tính bằng độ, công thức cơ năng gần đúng là: $W = \frac{1}{2}mgl\alpha_0^2(\frac{\pi}{180})^2$
$=> \alpha_0^2 = \frac{2W}{mgl} * (\frac{180}{\pi})^2 = 0.005625 * (\frac{180}{\pi})^2 \approx 196.4$
$\alpha_0 \approx \sqrt{196.4} \approx 14.01^{\circ}$
Vậy đáp án gần đúng nhất là 15.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có công thức chu kỳ dao động của con lắc lò xo: $T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}$
Khi không có người, $T_0 = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} = 1,0 s$
Khi có người, $T = 2\pi\sqrt{\frac{m + m'}{k}} = 2,5 s$, với $m'$ là khối lượng của nhà du hành.
Chia hai phương trình, ta có: $\frac{T}{T_0} = \sqrt{\frac{m + m'}{m}} = \frac{2,5}{1,0} = 2,5$
Suy ra: $\frac{m + m'}{m} = 2,5^2 = 6,25$
$m + m' = 6,25m$
$m' = 5,25m$
Từ $T_0 = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} = 1$, suy ra $m = \frac{(1)^2 k}{4\pi^2} = \frac{480}{4\pi^2} \approx 12.1585 kg$
Vậy $m' = 5.25m \approx 5.25 * 12.1585 \approx 63.832 kg$
$T_0 = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 1 \Rightarrow m = \frac{k}{4\pi^2}$
$T = 2\pi \sqrt{\frac{m+m'}{k}} = 2.5 \Rightarrow m+m' = \frac{T^2k}{4\pi^2}$
$m' = \frac{T^2k}{4\pi^2} - \frac{k}{4\pi^2} = \frac{k(T^2-1)}{4\pi^2} = \frac{480(2.5^2 - 1)}{4\pi^2} = \frac{480(6.25-1)}{4\pi^2} = \frac{480*5.25}{4\pi^2} = \frac{120*5.25}{\pi^2} \approx 63.83 kg$
Nhưng không có đáp án nào gần đúng, xem lại đề bài: T_0=1s, T=2.5s, k=480 N/m
Không có đáp án phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa:
$A^2 = \frac{v^2}{\omega^2} + \frac{a^2}{\omega^4}$
Với $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{50}{1}} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2}$ rad/s.
Thay số:
$A^2 = \frac{0.2^2}{(5\sqrt{2})^2} + \frac{(\sqrt{3})^2}{(5\sqrt{2})^4} = \frac{0.04}{50} + \frac{3}{2500} = \frac{2}{2500} + \frac{3}{2500} = \frac{5}{2500} = \frac{1}{500}$
$A = \sqrt{\frac{1}{500}} = \frac{1}{10\sqrt{5}}$ m.
Cơ năng của con lắc là:
$E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2} * 50 * \frac{1}{500} = \frac{50}{1000} = 0.05$ J. Đáp án gần nhất là 0,04 J.
$A^2 = \frac{v^2}{\omega^2} + \frac{a^2}{\omega^4}$
Với $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{50}{1}} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2}$ rad/s.
Thay số:
$A^2 = \frac{0.2^2}{(5\sqrt{2})^2} + \frac{(\sqrt{3})^2}{(5\sqrt{2})^4} = \frac{0.04}{50} + \frac{3}{2500} = \frac{2}{2500} + \frac{3}{2500} = \frac{5}{2500} = \frac{1}{500}$
$A = \sqrt{\frac{1}{500}} = \frac{1}{10\sqrt{5}}$ m.
Cơ năng của con lắc là:
$E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2} * 50 * \frac{1}{500} = \frac{50}{1000} = 0.05$ J. Đáp án gần nhất là 0,04 J.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng