Câu hỏi:
Hình vẽ mô tả kết quả thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên các điện trở R1 và R2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Giá trị điện trở R2 lớn hơn giá trị điện trở R1. |
|
|
b) Tỉ số \(\frac{{\rm{I}}}{{\rm{U}}}\) đo được trên từng điện trở là một hằng số. |
|
|
c) Bỏ qua sai số thì R2 = 2R1. |
|
|
d) Điện trở R2 có giá trị tăng dần khi U tăng dần. |
|
|
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Điện trở $R = \frac{U}{I}$
- Từ đồ thị, ta thấy hệ số góc của đường biểu diễn $R_2$ lớn gấp đôi $R_1$
=> $R_2 = 2R_1$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định vạch $0 ^\circ C$, ta cần một môi trường có nhiệt độ ổn định và chính xác là $0 ^\circ C$.
Trong các lựa chọn trên, nước đá đang tan chảy ở áp suất tiêu chuẩn có nhiệt độ là $0 ^\circ C$.
Trong các lựa chọn trên, nước đá đang tan chảy ở áp suất tiêu chuẩn có nhiệt độ là $0 ^\circ C$.
- Ngăn đông tủ lạnh thường có nhiệt độ thấp hơn $0 ^\circ C$ (ví dụ: $-18 ^\circ C$).
- Ngọn lửa bếp gas có nhiệt độ rất cao.
- Nước sôi có nhiệt độ $100 ^\circ C$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng: Trong bất kỳ phép đo nào, sai số là điều không thể tránh khỏi.
b) Sai: Vì không thể tính được giá trị B do không có số liệu về F.
c) Sai: Vì độ chia nhỏ nhất của ampe kế là 0,1 A, nên không thể đọc được giá trị 0,25A
d) Sai: Không thể tính được sai số do không có số liệu về F và B.
b) Sai: Vì không thể tính được giá trị B do không có số liệu về F.
c) Sai: Vì độ chia nhỏ nhất của ampe kế là 0,1 A, nên không thể đọc được giá trị 0,25A
d) Sai: Không thể tính được sai số do không có số liệu về F và B.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tổng quãng đường xe đi được trong 20 giây đầu là $50 + 100 = 150$ m.
Tốc độ trung bình của xe trong 20 giây đầu là: $v_{tb} = \frac{s}{t} = \frac{150}{20} = 7.5$ m/s.
Tốc độ trung bình của xe trong 20 giây đầu là: $v_{tb} = \frac{s}{t} = \frac{150}{20} = 7.5$ m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Nhiệt lượng cung cấp cho băng để nóng chảy hoàn toàn là: $Q = 1,12.10^{5} J$
- Nhiệt nóng chảy riêng của băng: $\lambda = 3,34.10^{5} J/kg$
- Khối lượng của khối băng là: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{1,12.10^{5}}{3,34.10^{5}} = 0,334 kg$
- Nhiệt lượng cung cấp cho băng để nóng chảy hoàn toàn là: $Q = 1,12.10^{5} J$
- Nhiệt nóng chảy riêng của băng: $\lambda = 3,34.10^{5} J/kg$
- Khối lượng của khối băng là: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{1,12.10^{5}}{3,34.10^{5}} = 0,334 kg$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $t$ là nhiệt độ của lò nung.
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ $t$ xuống $26^\circ C$ là: $Q_1 = m_1 c_1 (t - 26) = 0.05 \cdot 460 \cdot (t - 26) = 23(t-26)$.
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_2 = m_2 c_2 (26 - 20) = 0.7 \cdot 4180 \cdot 6 = 17556 J$.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_3 = m_3 c_3 (26 - 20) = 0.15 \cdot 460 \cdot 6 = 414 J$.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: $Q_1 = Q_2 + Q_3$.
$23(t - 26) = 17556 + 414 = 17970$.
$t - 26 = \frac{17970}{23} = 781.3$.
$t = 781.3 + 26 = 807.3 ^\circ C$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó trong dữ kiện đề bài. Với các đáp án hiện có, không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán.
Nếu ta coi như nhiệt độ cuối cùng là 23 °C thì :
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 23) = 0.05 * 460 * (t-23)$
$Q_2 = m_2 c_2 (23-20) = 0.7 * 4180 * 3 = 8778$
$Q_3 = m_3 c_3 (23-20) = 0.15 * 460 * 3 = 207$
$23(t-23) = 8778 + 207 = 8985$
$t-23 = 8985/23 = 390.65$
$t = 390.65 + 23 = 413.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 29 độ thì
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 29) = 0.05 * 460 * (t-29)$
$Q_2 = m_2 c_2 (29-20) = 0.7 * 4180 * 9 = 26334$
$Q_3 = m_3 c_3 (29-20) = 0.15 * 460 * 9 = 621$
$23(t-29) = 26334 + 621 = 26955$
$t-29 = 26955/23 = 1171.9$
$t = 1171.9 + 29 = 1200.9$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 0.35 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 0.35 * 4180 * 6 = 8778$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 8778 + 414 = 9192$
$t-26 = 9192/23 = 399.65$
$t = 399.65 + 26 = 425.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 1.4 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 1.4 * 4180 * 6 = 35112$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 35112 + 414 = 35526$
$t-26 = 35526/23 = 1544.6$
$t = 1544.6 + 26 = 1570.6^\circ C$
Xem lại đề bài
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ $t$ xuống $26^\circ C$ là: $Q_1 = m_1 c_1 (t - 26) = 0.05 \cdot 460 \cdot (t - 26) = 23(t-26)$.
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_2 = m_2 c_2 (26 - 20) = 0.7 \cdot 4180 \cdot 6 = 17556 J$.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_3 = m_3 c_3 (26 - 20) = 0.15 \cdot 460 \cdot 6 = 414 J$.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: $Q_1 = Q_2 + Q_3$.
$23(t - 26) = 17556 + 414 = 17970$.
$t - 26 = \frac{17970}{23} = 781.3$.
$t = 781.3 + 26 = 807.3 ^\circ C$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó trong dữ kiện đề bài. Với các đáp án hiện có, không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán.
Nếu ta coi như nhiệt độ cuối cùng là 23 °C thì :
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 23) = 0.05 * 460 * (t-23)$
$Q_2 = m_2 c_2 (23-20) = 0.7 * 4180 * 3 = 8778$
$Q_3 = m_3 c_3 (23-20) = 0.15 * 460 * 3 = 207$
$23(t-23) = 8778 + 207 = 8985$
$t-23 = 8985/23 = 390.65$
$t = 390.65 + 23 = 413.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 29 độ thì
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 29) = 0.05 * 460 * (t-29)$
$Q_2 = m_2 c_2 (29-20) = 0.7 * 4180 * 9 = 26334$
$Q_3 = m_3 c_3 (29-20) = 0.15 * 460 * 9 = 621$
$23(t-29) = 26334 + 621 = 26955$
$t-29 = 26955/23 = 1171.9$
$t = 1171.9 + 29 = 1200.9$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 0.35 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 0.35 * 4180 * 6 = 8778$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 8778 + 414 = 9192$
$t-26 = 9192/23 = 399.65$
$t = 399.65 + 26 = 425.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 1.4 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 1.4 * 4180 * 6 = 35112$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 35112 + 414 = 35526$
$t-26 = 35526/23 = 1544.6$
$t = 1544.6 + 26 = 1570.6^\circ C$
Xem lại đề bài
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng