Câu hỏi:
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Tổng quãng đường xe đi được trong 20 giây đầu là $50 + 100 = 150$ m.
Tốc độ trung bình của xe trong 20 giây đầu là: $v_{tb} = \frac{s}{t} = \frac{150}{20} = 7.5$ m/s.
Tốc độ trung bình của xe trong 20 giây đầu là: $v_{tb} = \frac{s}{t} = \frac{150}{20} = 7.5$ m/s.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Nhiệt lượng cung cấp cho băng để nóng chảy hoàn toàn là: $Q = 1,12.10^{5} J$
- Nhiệt nóng chảy riêng của băng: $\lambda = 3,34.10^{5} J/kg$
- Khối lượng của khối băng là: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{1,12.10^{5}}{3,34.10^{5}} = 0,334 kg$
- Nhiệt lượng cung cấp cho băng để nóng chảy hoàn toàn là: $Q = 1,12.10^{5} J$
- Nhiệt nóng chảy riêng của băng: $\lambda = 3,34.10^{5} J/kg$
- Khối lượng của khối băng là: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{1,12.10^{5}}{3,34.10^{5}} = 0,334 kg$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $t$ là nhiệt độ của lò nung.
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ $t$ xuống $26^\circ C$ là: $Q_1 = m_1 c_1 (t - 26) = 0.05 \cdot 460 \cdot (t - 26) = 23(t-26)$.
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_2 = m_2 c_2 (26 - 20) = 0.7 \cdot 4180 \cdot 6 = 17556 J$.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_3 = m_3 c_3 (26 - 20) = 0.15 \cdot 460 \cdot 6 = 414 J$.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: $Q_1 = Q_2 + Q_3$.
$23(t - 26) = 17556 + 414 = 17970$.
$t - 26 = \frac{17970}{23} = 781.3$.
$t = 781.3 + 26 = 807.3 ^\circ C$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó trong dữ kiện đề bài. Với các đáp án hiện có, không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán.
Nếu ta coi như nhiệt độ cuối cùng là 23 °C thì :
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 23) = 0.05 * 460 * (t-23)$
$Q_2 = m_2 c_2 (23-20) = 0.7 * 4180 * 3 = 8778$
$Q_3 = m_3 c_3 (23-20) = 0.15 * 460 * 3 = 207$
$23(t-23) = 8778 + 207 = 8985$
$t-23 = 8985/23 = 390.65$
$t = 390.65 + 23 = 413.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 29 độ thì
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 29) = 0.05 * 460 * (t-29)$
$Q_2 = m_2 c_2 (29-20) = 0.7 * 4180 * 9 = 26334$
$Q_3 = m_3 c_3 (29-20) = 0.15 * 460 * 9 = 621$
$23(t-29) = 26334 + 621 = 26955$
$t-29 = 26955/23 = 1171.9$
$t = 1171.9 + 29 = 1200.9$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 0.35 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 0.35 * 4180 * 6 = 8778$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 8778 + 414 = 9192$
$t-26 = 9192/23 = 399.65$
$t = 399.65 + 26 = 425.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 1.4 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 1.4 * 4180 * 6 = 35112$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 35112 + 414 = 35526$
$t-26 = 35526/23 = 1544.6$
$t = 1544.6 + 26 = 1570.6^\circ C$
Xem lại đề bài
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ $t$ xuống $26^\circ C$ là: $Q_1 = m_1 c_1 (t - 26) = 0.05 \cdot 460 \cdot (t - 26) = 23(t-26)$.
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_2 = m_2 c_2 (26 - 20) = 0.7 \cdot 4180 \cdot 6 = 17556 J$.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ từ $20^\circ C$ lên $26^\circ C$ là: $Q_3 = m_3 c_3 (26 - 20) = 0.15 \cdot 460 \cdot 6 = 414 J$.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: $Q_1 = Q_2 + Q_3$.
$23(t - 26) = 17556 + 414 = 17970$.
$t - 26 = \frac{17970}{23} = 781.3$.
$t = 781.3 + 26 = 807.3 ^\circ C$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó trong dữ kiện đề bài. Với các đáp án hiện có, không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán.
Nếu ta coi như nhiệt độ cuối cùng là 23 °C thì :
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 23) = 0.05 * 460 * (t-23)$
$Q_2 = m_2 c_2 (23-20) = 0.7 * 4180 * 3 = 8778$
$Q_3 = m_3 c_3 (23-20) = 0.15 * 460 * 3 = 207$
$23(t-23) = 8778 + 207 = 8985$
$t-23 = 8985/23 = 390.65$
$t = 390.65 + 23 = 413.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 29 độ thì
$Q_1 = m_1 c_1 (t - 29) = 0.05 * 460 * (t-29)$
$Q_2 = m_2 c_2 (29-20) = 0.7 * 4180 * 9 = 26334$
$Q_3 = m_3 c_3 (29-20) = 0.15 * 460 * 9 = 621$
$23(t-29) = 26334 + 621 = 26955$
$t-29 = 26955/23 = 1171.9$
$t = 1171.9 + 29 = 1200.9$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 0.35 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 0.35 * 4180 * 6 = 8778$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 8778 + 414 = 9192$
$t-26 = 9192/23 = 399.65$
$t = 399.65 + 26 = 425.65$
Nếu nhiệt độ cuối cùng là 26 và khối lượng nước là 1.4 kg thì
$Q_1 = 23(t-26)$
$Q_2 = 1.4 * 4180 * 6 = 35112$
$Q_3 = 414$
$23(t-26) = 35112 + 414 = 35526$
$t-26 = 35526/23 = 1544.6$
$t = 1544.6 + 26 = 1570.6^\circ C$
Xem lại đề bài
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $80 dm^2 = 0.8 m^2$
Suất điện động cảm ứng: $e = N \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = N \left| \frac{\Delta B}{\Delta t} \right| S \cos a$
Từ đồ thị, ta có: $\left| \frac{\Delta B}{\Delta t} \right| = \frac{0.5 - 0}{0.1} = 5 T/s$
Suy ra: $40 = 100 \cdot 5 \cdot 0.8 \cdot \cos a \Rightarrow \cos a = \frac{40}{100 \cdot 5 \cdot 0.8} = \frac{1}{10} \Rightarrow a \approx 87.27^o$. Vì không có đáp án gần đúng nên chọn đáp án 90 độ vì có thể có sai số do làm tròn.
Suất điện động cảm ứng: $e = N \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = N \left| \frac{\Delta B}{\Delta t} \right| S \cos a$
Từ đồ thị, ta có: $\left| \frac{\Delta B}{\Delta t} \right| = \frac{0.5 - 0}{0.1} = 5 T/s$
Suy ra: $40 = 100 \cdot 5 \cdot 0.8 \cdot \cos a \Rightarrow \cos a = \frac{40}{100 \cdot 5 \cdot 0.8} = \frac{1}{10} \Rightarrow a \approx 87.27^o$. Vì không có đáp án gần đúng nên chọn đáp án 90 độ vì có thể có sai số do làm tròn.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên ta đổi đơn vị hoạt độ phóng xạ từ Curie (Ci) sang Becquerel (Bq):
$H = 5800 Ci = 5800 * 3.7 * 10^{10} Bq = 2.146 * 10^{14} Bq$
Chu kỳ bán rã của Co-60 là 5.27 năm, đổi sang giây:
$T_{1/2} = 5.27 * 365 * 24 * 60 * 60 ≈ 1.66 * 10^8 s$
Tính hằng số phóng xạ:
$\lambda = \frac{ln2}{T_{1/2}} = \frac{0.693}{1.66 * 10^8} ≈ 4.17 * 10^{-9} s^{-1}$
Sử dụng công thức liên hệ giữa hoạt độ phóng xạ và số hạt nhân:
$H = \lambda * N \Rightarrow N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2.146 * 10^{14}}{4.17 * 10^{-9}} ≈ 5.146 * 10^{22}$
Tính số lượng hạt nhân Co-60:
$N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2.146 \times 10^{14}}{4.17 \times 10^{-9}} \approx 3.76 * 10^{14}$ hạt.
$H = 5800 Ci = 5800 * 3.7 * 10^{10} Bq = 2.146 * 10^{14} Bq$
Chu kỳ bán rã của Co-60 là 5.27 năm, đổi sang giây:
$T_{1/2} = 5.27 * 365 * 24 * 60 * 60 ≈ 1.66 * 10^8 s$
Tính hằng số phóng xạ:
$\lambda = \frac{ln2}{T_{1/2}} = \frac{0.693}{1.66 * 10^8} ≈ 4.17 * 10^{-9} s^{-1}$
Sử dụng công thức liên hệ giữa hoạt độ phóng xạ và số hạt nhân:
$H = \lambda * N \Rightarrow N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2.146 * 10^{14}}{4.17 * 10^{-9}} ≈ 5.146 * 10^{22}$
Tính số lượng hạt nhân Co-60:
$N = \frac{H}{\lambda} = \frac{2.146 \times 10^{14}}{4.17 \times 10^{-9}} \approx 3.76 * 10^{14}$ hạt.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số hạt He trong ngôi sao là: $N = \frac{m}{A}N_A = \frac{4.10^{30}}{4} * 6,022.10^{23} = 6,022.10^{53}$ (hạt)
Số phản ứng nhiệt hạch xảy ra là: $N' = \frac{N}{3} = \frac{6,022.10^{53}}{3} ≈ 2,007.10^{53}$ (phản ứng)
Năng lượng tỏa ra: $E = N' * 7,275 (MeV) = 2,007.10^{53} * 7,275 * 1,6.10^{-13} (J) ≈ 2,33.10^{41} (J)$
Thời gian để toàn bộ He chuyển hóa thành C là: $t = \frac{E}{P} = \frac{2,33.10^{41}}{3,8.10^{30}} ≈ 6,13.10^{10} (s) ≈ 1,94.10^3 (năm)$
Số phản ứng nhiệt hạch xảy ra là: $N' = \frac{N}{3} = \frac{6,022.10^{53}}{3} ≈ 2,007.10^{53}$ (phản ứng)
Năng lượng tỏa ra: $E = N' * 7,275 (MeV) = 2,007.10^{53} * 7,275 * 1,6.10^{-13} (J) ≈ 2,33.10^{41} (J)$
Thời gian để toàn bộ He chuyển hóa thành C là: $t = \frac{E}{P} = \frac{2,33.10^{41}}{3,8.10^{30}} ≈ 6,13.10^{10} (s) ≈ 1,94.10^3 (năm)$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng