Câu hỏi:
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có...
Đáp án đúng: D
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong các tia phóng xa \(\alpha, \beta^{+}, \beta^{-} v a ̀ \gamma\) thì các tia \(\alpha, \beta^{+}\)và \(\beta^{-}\)đều có điẹn tích, chỉ có tia \(\gamma\) là dòng các photon, không có điện tích. Do đó, khi cho các tia \(\alpha, \beta^{+}, \beta^{-}, \gamma\) đi vào một điện truờng đều theo phương vuông góc với các đường sức thì điện truờng tác dụng lục điện lên các tia \(\alpha, \beta^{+}, \beta^{-}\) làm chúng bị lệch huớng, chỉ có tia \(\gamma\) không bị điện truờng tác dụng lục điện nên nó không bị lệch huớng.
Độ lớn suất điện động cảm úng xuất hiện trong khung dây là:
\( |e|=\left|-\frac{\Delta \Phi}{\Delta t}\right|=\frac{S \cdot \Delta B}{\Delta t}=a^{2} \frac{B-B_{0}}{\Delta t}=0,2^{2} \cdot \frac{0,03-0,01}{0,02}=0,04 \mathrm{~V} . \)
Ta tính được tỉ số \(\frac{p}{T}(\mathrm{kPa} / \mathrm{K})\) cho từng lần đo như bảng sau đây :
Ta thấy: với sai số duới \(10 \%\) thi \(\frac{p}{T} \approx 3,5(\mathrm{kPa} / \mathrm{K})\) trong 7 lần đo, chỉ có lần đo 8 mói có \(\frac{p}{T} \approx 3,4(\mathrm{kPa} / \mathrm{K})\). Do đó ta có thể nói \(T\) tăng bao nhiêu lần thì \(p\) tăng bấy nhiêu lần, tức là \(p\) tỉ lệ thuận với \(T\).
b) Giá trị trung bình của tỉ số \(\frac{p}{T}\) trong tất cả các lần đo với hai chữ số có nghĩa là \(3,5(k P a / K)\). Dùng phương trình Clapeyron ta tính được số mol của lượng khí này là :
\( n=\frac{p V}{R T}=\frac{p}{T} \cdot \frac{V}{R}=3,5 \cdot 10^{3} \cdot \frac{25 \cdot 10^{-6}}{8,31} \approx 10,5 \cdot 10^{-3} \mathrm{~mol} \approx 11 \cdot 10^{-3} \mathrm{~mol} \)
c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa \(p\) và \(T\) có dạng như hình trên là chính xác .
d) Lấy tỉ số giữa \(p\) (tính theo đơn vị \(k P a\) ) và \(T\) (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa thì tỉ số này là \(\frac{p}{T} \approx 3,5(\mathrm{kPa} / \mathrm{K})\). Do đó khi luợng khí có nhiệt độ tuyệt đối là 285 K thì áp suất của nó là:
\( p=3,5.285=997,5 \mathrm{kPa} \approx 998 \mathrm{kPa} \)
Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là \(t_{0}=5,0^{\circ} \mathrm{C}\). Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là \(V=1,2 \mathrm{~m}^{3}\) và \(p_{0}=2,5\) bar với 1 bar \(=10^{5} \mathrm{~Pa}\). Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe.
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp
Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 519 mol
Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \(t=42^{\circ} \mathrm{C}\) thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar
Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là
\(8,69 \cdot 10^{-22} \mathrm{~J}\)
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.
b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là:
\( n=\frac{p_{0} \cdot 4 \mathrm{~V}}{R T_{0}}=\frac{2,5 \cdot 10^{5} \cdot 4 \cdot 1,2}{8,31 \cdot(273+5)}=519 \mathrm{~mol} \)c) Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe nên khí trong các lốp xe biến đổi trạng thái theo quá trình đäng tích.
Đến giữ trưa, nhiệt độ tăng lên đến \(t=42^{\circ} \mathrm{C}\) thì áp suất khí trong các lốp xe là:
\( p=\frac{T}{T_{0}} p_{0}=\frac{273+42}{273+5} \cdot 2,5=2,8 \mathrm{bar} \)
d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là:
\( \Delta E_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} k \Delta T=\frac{3}{2} \cdot 1,38 \cdot 10^{-23} \cdot(42-5)=7,66 \cdot 10^{-22} \mathrm{~J} \)
Nguyên tử hydrogen có cấu tạo gồm hạt nhân là một proton có điện tích là \(e=1,6.10^{-19} \mathrm{C}\), lớp vỏ là một electron có điện tích là \(-e\). Coi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo là \(r=5,3 \cdot 10^{-11} \mathrm{~m}\) và vận tốc là \(\vec{v}\) như hình vẽ. Khối lượng của electron là \(m_{\mathrm{e}}=9,1 \cdot 10^{-31} \mathrm{~kg}\).
Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn \(F=\) \(8,2 \times 10^{-8} \mathrm{~N}\)
Tốc độ chuyển động của electron là \(v=2,2 \times 10^{6} \mathrm{~m} / \mathrm{s}\)
Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ \(I=1 \mathrm{~A}\)
Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn \(B=4,0 \mathrm{~T}\)
a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút vì chúng có điện tích trái dấu và có độ lớn
\( F=k \frac{e^{2}}{r^{2}}=9 \cdot 10^{9} \cdot \frac{\left(1,6 \cdot 10^{-19}\right)^{2}}{\left(5,3 \cdot 10^{-11}\right)^{2}} \approx 8,2 \times 10^{-8} N \)
b) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron gây ra cho electron gia tốc hướng tâm nên ta có
\( k \frac{e^{2}}{r^{2}}=m_{e} \frac{v^{2}}{r} \rightarrow v=e \sqrt{\frac{k}{m_{e} r}}=1,6.10^{-19} \sqrt{\frac{9.10^{9}}{9,1.10^{-31} \cdot 5,3.10^{-11}}} \approx 2,2 \times 10^{6} \mathrm{~m} / \mathrm{s} \)
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ
\( \begin{gathered} I=\frac{e}{T}=\frac{e}{\frac{2 \pi r}{v}}=\frac{e v}{2 \pi r}=\frac{e^{2}}{2 \pi r} \sqrt{\frac{k}{m_{e} r}}=\frac{\left(1,6 \cdot 10^{-19}\right)^{2}}{2 \pi \cdot 5,3 \cdot 10^{-11}} \cdot \sqrt{\frac{9 \cdot 10^{9}}{9,1 \cdot 10^{-31} \cdot 5,3 \cdot 10^{-11}}} \approx 1,1 \cdot 10^{-3} A \approx 1 \mathrm{~mA} \end{gathered} \)
d) Vì electron là hạt mang điện âm nên dòng điện tròn I do nó tạo ra có chiều ngược với chiều chuyển động của nó. Dùng quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra chiều của vector cảm ưng tù \(\vec{B}\) do dòng điện tròn I gây ra tại hạt nhân nguyên tử hydrogen (cũng là tại tâm của dòng điện tròn này) là chiều như hình vẽ dưới (ngược lại với chiều ở hình vẽ của đề). Độ lớn cảm ứng từ này là:
\( B=2 \cdot \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{I}{r}=\frac{10^{-7} \cdot e^{2}}{r^{2}} \sqrt{\frac{k}{m_{e} r}}=\frac{10^{-7} \cdot\left(1,6 \cdot 10^{-19}\right)^{2}}{\left(5,3 \cdot 10^{-11}\right)^{2}} \cdot \sqrt{\frac{9 \cdot 10^{9}}{9,1 \cdot 10^{-31} \cdot 5,3 \cdot 10^{-11}}} \)
Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân. Chu kì bán rã của \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là \(T=28,8\) năm. Strontium khi bị bò ăn phải, sẽ tập trung trong sữa của bò và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống sữa bò đó. Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu. Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) có khối lượng mol là \(M=90 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}\). Lấy một năm có 365 ngày. Số Avogadro là \(N_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23} \mathrm{~mol}^{-1}\)
Hằng số phóng xạ của \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là \(\lambda=7,63 \cdot 10^{-10} \mathrm{~s}^{-1}\)
Khi một hạt nhân \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) phóng xạ \(\beta^{-}\), sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 37 proton và 53 neutron
Khối lượng \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) tích tụ trong xương sẽ giảm bớt \(20 \%\) so với ban đầu sau thời gian \(t=15\) năm
Độ phóng xạ của lượng \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) có khối lượng \(m=0,0145 \mu \mathrm{~g}\) có giá trị xấp xỉ \(H=74,0 \mathrm{kBq}\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.