Câu hỏi:
Hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình dưới đây:
Hàm số gián đoạn tại điểm
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Hàm số gián đoạn tại một điểm khi đồ thị của nó bị đứt đoạn tại điểm đó.
Nhìn vào đồ thị, ta thấy hàm số bị gián đoạn tại $x = 2$.
Nhìn vào đồ thị, ta thấy hàm số bị gián đoạn tại $x = 2$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để hàm số $f(x)$ liên tục tại $x=-2$, ta cần có:
Ta có:
Để hàm số liên tục tại $x=-2$, ta cần có:
$-2a - 3 = -7$
$\Leftrightarrow -2a = -4$
$\Leftrightarrow a = 2$
Vậy, $a = 2$.
- $f(-2)$ tồn tại.
- $\lim_{x \to -2^-} f(x) = \lim_{x \to -2^+} f(x) = f(-2)$.
Ta có:
- $f(-2) = 3(-2) - 1 = -7$.
- $\lim_{x \to -2^-} f(x) = \lim_{x \to -2^-} (3x - 1) = 3(-2) - 1 = -7$.
- $\lim_{x \to -2^+} f(x) = \lim_{x \to -2^+} (ax - 3) = a(-2) - 3 = -2a - 3$.
Để hàm số liên tục tại $x=-2$, ta cần có:
$-2a - 3 = -7$
$\Leftrightarrow -2a = -4$
$\Leftrightarrow a = 2$
Vậy, $a = 2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {1 + n - {n^2}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {n^2}\left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{n} - 1} \right) = -\infty $ vì $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {n^2} = +\infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{n} - 1} \right) = -1$
b) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4} - 2}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 4} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 4 - 4}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2}}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 4} + 2}} = \frac{0}{{\sqrt 4 + 2}} = 0$
b) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4} - 2}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 4} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 4 - 4}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2}}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 4} + 2}} = \frac{0}{{\sqrt 4 + 2}} = 0$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không phải là trắc nghiệm và không có các lựa chọn để chọn đáp án đúng. Đây là một bài toán hình học không gian yêu cầu giải quyết hai phần: tìm giao điểm và chứng minh song song.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $S_0$ là diện tích hình vuông ban đầu, $S_1$ là diện tích hình vuông thứ nhất sau khi vẽ, $S_2, S_3, ...$ là diện tích các hình vuông tiếp theo.\nTa có $S_0 = 4^2 = 16 \text{ m}^2$.\nSau mỗi lần vẽ, diện tích hình vuông mới bằng một nửa diện tích hình vuông trước đó. Vậy, $S_n = \dfrac{S_{n-1}}{2}$.\nDiện tích các tam giác được tô màu ở bước thứ $n$ là $T_n = \dfrac{1}{2}S_n$.\nTổng diện tích các tam giác được tô màu sau 10 lần lặp lại là:\n$S = T_0 + T_1 + T_2 + ... + T_{10} = \dfrac{S_0}{2} + \dfrac{S_1}{2} + \dfrac{S_2}{2} + ... + \dfrac{S_{10}}{2} = \dfrac{1}{2} (S_0 + S_1 + S_2 + ... + S_{10})$\n$S = \dfrac{1}{2} \left(16 + \dfrac{16}{2} + \dfrac{16}{4} + ... + \dfrac{16}{2^{10}} \right) = 8 \left(1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{2^{10}} \right)$\nĐây là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn với $u_1 = 1$, $q = \dfrac{1}{2}$.\n$S = 8 \cdot \dfrac{1 - (\dfrac{1}{2})^{11}}{1 - \dfrac{1}{2}} = 8 \cdot \dfrac{1 - \dfrac{1}{2^{11}}}{\dfrac{1}{2}} = 16 \left(1 - \dfrac{1}{2^{11}}\right) = 16 - \dfrac{16}{2^{11}} = 16 - \dfrac{1}{2^7} = 16 - \dfrac{1}{128} = \dfrac{2048 - 1}{128} \approx 15.9921875$\nSố tiền cần trả là: $15.9921875 \times 80000 = 1279375$ đồng. Tuy nhiên do đề bài yêu cầu tô kín màu lên 2 tam giác đối diện ở bước đầu nên diện tích tô màu thực tế sẽ là:\n $S' = T_1 + T_2 + ... + T_{10} = \dfrac{S_1}{2} + \dfrac{S_2}{2} + ... + \dfrac{S_{10}}{2} = \dfrac{1}{2} (S_1 + S_2 + ... + S_{10}) = \dfrac{1}{2} \left(\dfrac{16}{2} + \dfrac{16}{4} + ... + \dfrac{16}{2^{10}} \right)$\n$S' = \dfrac{1}{2} \left(8 + 4 + 2 + 1 + \dfrac{1}{2} + ... + \dfrac{1}{2^9} \right)= 4 \left(1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{2^9} \right)= 4 \cdot \dfrac{1 - (\dfrac{1}{2})^{10}}{1 - \dfrac{1}{2}} = 4 \cdot \dfrac{1 - \dfrac{1}{2^{10}}}{\dfrac{1}{2}} = 8 \left(1 - \dfrac{1}{2^{10}}\right) = 8 - \dfrac{8}{2^{10}} = 8 - \dfrac{1}{2^7} = 8 - \dfrac{1}{128} = \dfrac{1024 - 1}{128} = \dfrac{1023}{128} \approx 7.9921875$\nVậy tổng diện tích cần sơn sẽ là diện tích hình vuông ban đầu trừ đi diện tích chưa sơn:\n$S'' = 16 - S' = 16 - \dfrac{1023}{128} = \dfrac{2048 - 1023}{128} = \dfrac{1025}{128} = 8.0078125$\nDo đó số tiền cần trả là: $8.0078125 \times 80000 = 640625$ đồng.\nTuy nhiên nếu đề bài yêu cầu tô thêm phần diện tích đã tô thì tổng diện tích sẽ là:\n$S_{total} = 16 + S' = 16 + \dfrac{1023}{128} = \dfrac{2048 + 1023}{128} = \dfrac{3071}{128} = 24.0 \text{ m}^2$.\nTổng số tiền cần trả là: $\dfrac{3071}{128} \times 80000 = 1919375$ đồng, không có trong đáp án.\nVì hình vuông mới có các đỉnh là trung điểm nên diện tích tô lần thứ $i+1$ sẽ là $1/2$ lần diện tích tô lần thứ $i$, do đó số tiền cần trả là $T = 16*80000 * (1 + 1/2 + ... + 1/2^{10}) = 16*80000 * 2 = 1023/1024 = 256(1023) = 10920533$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo hình vẽ, góc lượng giác $(Ou, Ov)$ có chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, do đó góc có giá trị âm. Vì góc hình học $uOv$ bằng $50^\circ$ nên góc lượng giác $(Ou, Ov) = -50^\circ$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng