Câu hỏi:
Hai hạt nhân có tỉ số số khối là \(\frac{8}{27}\). Tỉ số hai bán kính của chúng là:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A.
Hướng dẫn giải
Bán kính nguyên tư: \(R=1,2 \cdot 10^{-15} \cdot A^{\frac{1}{3}}(m)\).
Tỉ số hai bán kính của chúng: \(\frac{R_{1}}{R_{2}}=\left(\frac{A_{1}}{A_{2}}\right)^{\frac{1}{3}}=\left(\frac{8}{27}\right)^{\frac{1}{3}}=\frac{2}{3}\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn giải Ta có: \(Z=P=8\).
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó: \(\begin{aligned} & W_{l k r}=\frac{W_{l k}}{A}=\frac{\Delta m \cdot c^{2}}{Z+N}=\frac{\left\{\left[Z \cdot m_{p}+(A-Z) \cdot m_{n}\right]-m_{X}\right\} \cdot c^{2}}{Z+N} & \Leftrightarrow 7,75=\frac{\left\{[8 \cdot 1,0073+9 \cdot 1,0087]-m_{X}\right\} \cdot a m u \cdot c^{2}}{8+9}=\frac{\left(17,1367-m_{X}\right) \cdot 931,5}{17} & \Rightarrow m_{X} \approx 16,995 \mathrm{amu} . \end{aligned}\)
Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tổng hợp hạt nhân nặng tù hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hơn, phản úng tỏa nhiệt lượng lớn.
Vậy phản ứng không phải phản ứng nhiệt hạch là \({ }_{2}^{4} \mathrm{He}+{ }_{7}^{14} \mathrm{~N} \rightarrow{ }_{8}^{17} \mathrm{O}+{ }_{1}^{1} \mathrm{H}\).
Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn giải
Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây là:
\(\|e|=N \cdot\left|\frac{\Delta \phi}{\Delta t}\right|=N . S \cdot\left|\frac{\Delta B}{\Delta t}\right|=500.0,2^{2} \cdot\left|\frac{0,2-0,5}{1}\right|=6 \mathrm{~V} .\)
Điện trở của dây kim loại: \(R=\rho \cdot \frac{\ell}{S^{\prime}}=2.10^{-8} \cdot \frac{500.0,2.4}{0,2 \cdot 10^{-6}}=40 \Omega\).
Công suất tơa nhiệt trên khung dây: \(\mathcal{P}=I^{2} . R=\left(\frac{|e|}{R}\right)^{2} \cdot R=\frac{|e|^{2}}{R}=\frac{6^{2}}{40}=0,9 \mathrm{~W}=900 \mathrm{~mW}\).
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một xi lanh đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được (ma sát giữa xi lanh và pit-tông không đáng kể), chứa 2 g khí Helium \((\mathrm{He})\), khối khí thực hiện chu trình biến đổi trạng thái từ \((1) \rightarrow(2) \rightarrow(3) \rightarrow(4) \rightarrow(1)\) được biểu diễn trên giãn đồ \(\mathrm{P}-\mathrm{T}\) như hình vẽ. Cho \(\mathrm{p}_{0}=1,5.10^{5} \mathrm{~Pa}, \mathrm{~T}_{0}=300 \mathrm{~K}\).
Biết khối lượng mol của Helium là \(4 \mathrm{~g} / \mathrm{mol} ; \mathrm{R}=8,31 \mathrm{~J} /(\mathrm{mol} . \mathrm{K})\).
Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: \((1) \rightarrow(2)\) là đẳng áp; \((2) \rightarrow(3)\) là đẳng nhiệt; (3) \(\rightarrow\) (4) là đẳng áp; (4) \(\rightarrow\) (1) là đẳng tích
Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là \(0,25 \mathrm{~mol}\)
Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là \(\mathrm{V}_{4}=2,77\) lít
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J
a) Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) - (2) là đả̉ng áp; (2) - (3) là đẳng nhiệt; (3) - (4) là đăng áp; (4) - (1) là đẳng tích.
b) Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là: \(n_{H e}=\frac{m_{H e}}{M_{H e}}=\frac{2}{4}=0,5 \mathrm{~mol}\).
c) Áp dụng phuơng trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (1), ta được: \(p_{1} \cdot V_{1}=n_{H e} \cdot R \cdot T_{1} \Leftrightarrow V_{1}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{1}}{p_{1}}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{0}}{3 \cdot p_{0}}=\frac{0,5 \cdot 8,31 \cdot 300}{3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5}}=0,00277 \mathrm{~m}^{3}=2,77\) lít. Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) sang trạng thái (1) là quá trình đẳng tích nên \(V_{4}=V_{1}=2,77\) lít.
d) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (2), ta được: \(p_{2} \cdot V_{2}=n_{H e} \cdot R \cdot T_{2} \Leftrightarrow V_{2}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{2}}{p_{2}}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot 3 \cdot T_{0}}{3 \cdot p_{0}}=\frac{0,5 \cdot 8,31 \cdot 3 \cdot 300}{3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5}}=0,00831 \mathrm{~m}^{3}\). Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), áp suất không đổi nên công mà khối khí đã thưc hiện là:
\(\begin{aligned} A=F \cdot d \cdot \cos (\vec{F} ; \vec{d})=p \cdot S \cdot d \cdot \cos 0^{\circ}=p \cdot \Delta V & =3 \cdot p_{0} \cdot\left(V_{2}-V_{1}\right) & =3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5} \cdot(0,00831-0,00277)=2493 \mathrm{~J} \end{aligned}\)
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ người lái xe khi xe gặp tai nạn, gọi là "túi khí". Túi khí được chế tạo bằng vật liệu co giãn, chịu được áp suất lớn. Trong túi khí thường chứa chất Sodium Azide \(\left(\mathrm{NaN}_{3}\right)\), khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân hủy tạo thành Sodium \((\mathrm{Na})\) và khí Nitrogen \(\left(\mathrm{N}_{2}\right)\). Khí \(\mathrm{N}_{2}\) được tạo thành có tác dụng làm phồng túi khí, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái.
Trong túi khí chứa \(130 \mathrm{~g} \mathrm{NaN}_{3}\) có thể tích mol là 24,0 lít/mol. Thể tích túi khí khi căng phồng tối đa là 45 lít.
Khối lượng mol của \(\mathrm{Na}, \mathrm{N}\) lần lượt là \(23 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}, 14 \mathrm{~g} / \mathrm{mol} ; \mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt \(/ \mathrm{mol} ; \mathrm{R}=8,31 \mathrm{~J} /(\mathrm{mol} . \mathrm{K})\).
Phương trình phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(2 \mathrm{NaN}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Na}+3 \mathrm{~N}_{2} \uparrow\)
Trong \(130 \mathrm{~g} \mathrm{NaN}_{3}\) có chứa \(12,04 \cdot 10^{23}\) phân tử \(\mathrm{NaN}_{3}\)
Thể tích khí \(\mathrm{N}_{2}\) được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(72 \mathrm{~m}^{3}\)
Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) thì áp suất của khí \(\mathrm{N}_{2}\) trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ \(30^{\circ} \mathrm{C}\) là 167862 Pa
a) Phương trình phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(2 \mathrm{NaN}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Na}+3 \mathrm{~N}_{2} \uparrow\).
b) Số \(\mathrm{mol} \mathrm{NaN}_{3}: n_{\mathrm{NaN}_{3}}=\frac{m_{\mathrm{NaN}_{3}}}{M_{\mathrm{NaN}_{3}}}=\frac{130}{23+14.3}=2 \mathrm{~mol}\).
Số phân tử \(\mathrm{NaN}_{3}\) : \(N_{\mathrm{NaN}_{3}}=n_{\mathrm{NaN}_{3}} \cdot N_{A}=2 \cdot 6,02 \cdot 10^{23}=12,04.10^{23}\) phân tử \(N a N_{3}\).
c) Theo phương trình phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(2 \mathrm{NaN}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Na}+3 \mathrm{~N}_{2} \uparrow\), số mol khí \(N_{2}\) tạo ra là:
\(n_{N_{2}}=\frac{3}{2} \cdot n_{N_{N} N_{3}}=\frac{3}{2} \cdot 2=3 \mathrm{~mol}\).
Thể tich khí \(N_{2}: V_{N_{2}}=n_{N_{2}} \cdot 24=3.24=72\) lit.
d) Đổi \(30{ }^{\circ} \mathrm{C}=303 \mathrm{~K} ; 45 \mathrm{lit}=0,045 \mathrm{~m}^{3}\).
Áp suất của khi \(N_{2}\) trong túi khi khi đã phồng lên ở nhiệt độ \(30^{\circ} \mathrm{C}\) là:
Áp dưng phuơng trình Clapeyron: \(p . V=n . R . T \Leftrightarrow p=\frac{n \cdot R \cdot T}{V}=\frac{3.8,31 \cdot(30+273)}{0,045}=167862 \mathrm{~Pa}\).
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km . Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV . Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất \(1,62 \cdot 10^{-8} \Omega\).m với tiết diện \(0,81 \mathrm{~cm}^{2}\). Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện. Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1000 vòng và 25 kV . Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV .
Lấy giá điện 145 đồng/kW.h
Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế
Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20000 vòng
Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là 39680 W
Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày ( 24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1
Một mẫu chất tại thời điểm ban đầu có chứa \(0,2 \mathrm{~g}\) đồng vị phóng xạ \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\), có hằng số phóng xạ bằng \(4,916 \cdot 10^{-18} \mathrm{~s}^{-1}\). Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) xảy ra phóng xạ \(\alpha\) và biến đổi thành hạt nhân con \(X\)
Quá trình phóng xạ của \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là \({ }_{92}^{234} \mathrm{U}\)
Chu kì bán rã của \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) xấp xỉ bằng \(1,41 \cdot 10^{17} \mathrm{~s}\)
Sau 50 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.