Câu hỏi:
Đối với tiến hóa lớn, sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật sẽ
Đáp án đúng: A
Sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật sẽ thúc đẩy tạo ra các nhánh tiến hóa mới bằng cách tạo ra các khoảng trống sinh thái (do đã loại bỏ các nhóm loài trước đó), tạo điều kiện cơ hội cho các nhóm sinh vật khác tiến hóa hay thay thế vai trò trong hệ sinh thái, hình thành nên các nhánh tiến hóa mới.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức" là một tập hợp các đề thi được thiết kế theo chương trình Sinh học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa "Kết Nối Tri Thức". Bộ đề này bao gồm các dạng bài kiểm tra về đề giữa kì, với cấu trúc đa dạng: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng/sai, câu hỏi trả lời ngắn và tự luận. Mỗi đề thi đi kèm với ma trận đề, đáp án chi tiết và bảng đặc tả kỹ thuật, giúp giáo viên và học sinh dễ dàng đánh giá và ôn tập hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Nếu chỉ chú trọng vào lợi ích kinh tế sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng cho sự phát triển bền vững:
- Giảm đa dạng sinh học: Việc tập trung vào một số ít giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao có thể dẫn đến sự mất đi của các giống bản địa, làm giảm đa dạng sinh học.
- Ô nhiễm môi trường: Sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc trừ sâu để tăng năng suất có thể gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
- Mất cân bằng di truyền: Chọn lọc nhân tạo quá mức có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, khiến chúng dễ bị tổn thương trước dịch bệnh và các yếu tố môi trường bất lợi.
Cho sơ đồ cây phát sinh chủng loại (cây sự sống) ở một số loài sinh vật như sau:
Cá sấu có quan hệ họ hàng gần với ếch hơn là với sư tử
Tất cả các loài động vật trong sơ đồ trên đều có xương sống
Cá lưỡng tiêm là tổ tiên chung của các loài còn lại
Màng ối là đặc điểm phát sinh giúp động vật có thể sinh sản trên cạn
- A. Cá sấu có quan hệ họ hàng gần với ếch hơn là với sư tử. → Sai. Cá sấu có điểm phát sinh gần nhất với sư tử, nên nó có họ hàng gần với sư tử hơn.
- B. Tất cả các loài động vật trong sơ đồ trên đều có xương sống. → Sai. Cá lưỡng tiêm nằm ngoài nhánh có xương sống nên là động vật không có xương sống.
- C. Cá lưỡng tiêm là tổ tiên chung của các loài còn lại. → Sai. Cá lưỡng tiêm là loài có quan hệ họ hàng xa nhất với các loài còn lại trong cây. Tổ tiên chung của các loài trong cây nằm ở nút gốc của cây.
- D. Màng ối là đặc điểm phát sinh giúp động vật có thể sinh sản trên cạn. → Đúng. Màng ối là một đặc điểm thích nghi quan trọng cho phép động vật sinh sản trên cạn mà không cần môi trường nước.
Khi phân tích DNA người hiện đại và các hóa thạch người cổ, người ta đã đặt ra giả thuyết về địa điểm phát sinh đầu tiên của loài người là ở châu Phi và sử dụng các trình tự DNA trong ti thể và vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y để chứng minh
Sử dụng trình tự gene ngoài nhân không chứng minh được giả thuyết trên
Trình tự gene khi so sánh càng giống nhau thì chứng tỏ mối quan hệ loài càng gần gũi
Lựa chọn trình tự DNA trong ti thể vì các gene này chỉ di truyền được theo dòng mẹ
Lựa chọn vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y vì đây là vùng thường xảy ra trao đổi chéo
a. Sử dụng trình tự gene ngoài nhân không chứng minh được giả thuyết trên. → Sai. Trình tự DNA ti thể chính là trình tự gene ngoài nhân, rất hữu ích trong việc nghiên cứu giả thuyết nguồn gốc loài người vì chúng chỉ di truyền từ mẹ và không bị tái tổ hợp nên giúp phân tích được mối quan hệ tiến hóa.
b. Trình tự gene khi so sánh càng giống nhau thì chứng tỏ mối quan hệ loài càng gần gũi. → Đúng. Sự tương đồng về trình tự DNA phản ánh mức độ quan hệ gần gũi về mặt tiến hóa giữa các loài hoặc cá thể.
c. Lựa chọn trình tự DNA trong ti thể vì các gene này chỉ di truyền được theo dòng mẹ. → Đúng. DNA ti thể chỉ được di truyền từ mẹ, giúp chúng ta có thể truy vết dòng mẹ và xây dựng cây phả hệ di truyền chính xác hơn.
d. Lựa chọn vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y vì đây là vùng thường xảy ra trao đổi chéo. → Sai. Nhiễm sắc thể Y đi cùng với nhiễm sắc thể X tạo nên cặp nhiễm sắc thể giới tính nam. Hai nhiễm sắc thể này có hình dạng và mang các gene khác nhau nên không phải là một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, vì vậy các vùng không tương đồng trên 2 nhiễm sắc thể này rất ít xảy ra trao đổi chéo. Chính vì tính ổn định này mà nó được sử dụng để truy vết dòng bố.
Khi so sánh đặc điểm của một số nhóm quần thể thuộc cùng một loài thực vật trong cùng một khoảng thời gian và ở các khu vực địa lí khác nhau so với quần thể gốc, một nhà khoa học đã rút ra những nhận xét như sau:
Nhóm quần thể số 1: Không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng.
Nhóm quần thể số 2: Khác biệt rất rõ về chiều cao và sinh khối trung bình.
Nhóm quần thể số 3: Chỉ khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả cách xa quần thể gốc.
Nhóm quần thể số 4: Khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân
Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất
Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất
Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới
Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản
a. Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất. → Đúng. Nhóm quần thể số 1 không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng, cho thấy điều kiện môi trường sống của nhóm này gần giống với quần thể gốc.
b. Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất → Đúng. Nhóm quần thể số 4 có sự khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy sự khác biệt mạnh mẽ của môi trường sống (như độ ẩm, lượng nước, nhiệt độ,... khác hoàn toàn với môi trường gốc) và chứng tỏ quần thể này đã chịu tác động lớn từ chọn lọc tự nhiên. Trong khi đó các thay đổi ở quần thể 2 có thể chỉ do sự khác biệt đến từ yếu tố dinh dưỡng, quần thể 3 có thể chỉ do khác biệt từ khí hậu hoặc điều kiện ánh sáng.
c. Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới → Sai. Vì chưa có dấu hiệu chắc chắn cho thấy nhóm số 2 đã có sự cách li sinh sản với nhóm quần thể gốc nên không thể chắc chắn đó là loài mới.
d. Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản → Đúng. Nhóm quần thể số 3 có sự khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả, đây là dấu hiệu cho thấy nhóm có sự cách li sinh sản trước hợp tử với nhóm quần thể gốc, gây cản trở sự giao phối và tạo con lai giữa 2 quần thể. Vì vậy chỉ có nhóm số 3 gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản.
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa
Ở quần thể 2, tần số allele A lớn hơn tần số allele a
Cả hai quần thể đều chưa cân bằng di truyền
Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình cánh đốm thì vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn kiểu hình này ra khỏi quần thể 1
Nếu chuyển 10 cá thể cánh đốm từ quần thể 1 sang quần thể 2 thì thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể 2 đều sẽ thay đổi
- Ở quần thể 2 có tần số allele A lớn hơn tần số allele a. → Sai. Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa ⇔ \(frac{2}{3}\) Aa : \(frac{1}{3}\) aa.
→ Tần số A = \(frac{2}{3}\) : 2 = \(frac{1}{3}\) → Tần số a = 1 - \(frac{1}{3}\) = \(frac{2}{3}\) → Tần số allele A ở quần thể 2 nhỏ hơn tần số allele a.
- Cả hai quần thể đều chưa cân bằng di truyền. → Sai.
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa ⇔ 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
→ Tần số A = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8. Theo định luật Hardy - Weinberg, nếu quần thể này cân bằng thì tỉ lệ kiểu gene AA = (Tần số allele A)2 = 0,82 = 0,64 (đúng với tỉ lệ thực tế). → Quần thể 1 là quần thể cân bằng di truyền.
- Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình cánh đốm thì vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn kiểu hình này khỏi quần thể 1. → Đúng. Do quần thể 1 có chứa các cá thể có kiểu gene đồng hợp trội và đồng hợp lặn (AA và aa) có thể lai với nhau tạo thành kiểu gene dị hợp (Aa) cho kiểu hình cánh đốm. Bởi vậy không thể loại bỏ hoàn toàn được kiểu hình này khỏi quần thể.
- Nếu chuyển 10 cá thể cánh đốm từ quần thể 1 sang quần thể 2 thì thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể 2 đều sẽ thay đổi. → Đúng. Đây là nhân tố dòng gene, nhân tố này có thể làm thay đổi cả tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. Cụ thể là tỉ lệ kiểu gene Aa sẽ tăng lên, tần số allele A và a sẽ thay đổi.
Ở động vật có một xu hướng tiến hóa đó là gia tăng kích thước cơ thể, từ những loài vi sinh vật nhỏ bé đến những loài động vật khổng lồ như cá voi xanh. Sự thay đổi này chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm cả chọn lọc tự nhiên và chọn lọc giới tính
Xu hướng tăng kích thước cơ thể luôn mang lại lợi thế sinh tồn cho động vật
Các yếu tố vô sinh không ảnh hưởng đến xu hướng tiến hóa về kích thước cơ thể động vật
Xu hướng tiến hóa là con đực luôn có kích thước to hơn để hấp dẫn được nhiều con cái đến giao phối hơn
Trong điều kiện khí hậu nóng thì xu hướng tiến hóa sẽ là giảm kích thước cơ thể để tăng tỉ lệ S/V

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.