Câu hỏi:
Độ lệch chuẩn bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Độ lệch chuẩn, ký hiệu là $σ$, là căn bậc hai của phương sai, ký hiệu là $σ^2$.
$σ = \sqrt{σ^2}$
$σ = \sqrt{σ^2}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Từ bảng biến thiên ta có:
- Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$ nên a sai.
- Hàm số không có giá trị nhỏ nhất vì không tồn tại $x$ để $f(x) = 2$. Do đó b sai.
- Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x=1$ và tiệm cận ngang $y=2$. Suy ra tâm đối xứng của đồ thị hàm số là $I(1;2)$. Do đó c đúng.
- Để $\left| {\frac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right| = m$ có hai nghiệm phân biệt thì $m > 2$ hoặc $m=0$. Vì $m$ nguyên và $m \in [-2024; 2024]$ nên $m \in \{3, 4, ..., 2024\} \cup \{0\}$. Vậy có $2022+1 = 2023$ giá trị $m$. Do đó d sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng mệnh đề:
a) Với $m=1$, ta có $y = x^3 - 3x^2 + 2025$. Suy ra $y' = 3x^2 - 6x$. Giải $y'=0$ ta được $x=0$ hoặc $x=2$.
$y'' = 6x-6$. Khi $x=2$ thì $y'' = 6 > 0$, vậy hàm số đạt cực tiểu tại $x=2$. Vậy a) đúng.
b) Với $m=1$, $y' = 3x^2 - 6x = 3x(x-2)$. Trên khoảng $(0;2)$, $y' < 0$ nên hàm số nghịch biến. Vậy b) sai.
c) Với $m=1$, ta có bảng biến thiên:
$x \rightarrow 0 \rightarrow 2 \rightarrow +\infty$
$y' \rightarrow 0 - 0 +$
$y \rightarrow 2025 \searrow 2021 \nearrow +\infty$
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $(0;+\infty)$ là 2021. Vậy c) sai.
d) Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0;+\infty)$, thì hàm số phải có cực tiểu. Điều kiện là $y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2-1) = 0$ phải có nghiệm. Tức là $\Delta' = 9m^2 - 9(m^2-1) = 9 > 0$. Vậy hàm số luôn có cực trị.
Ta có $y' = 0$ khi $x = m \pm 1$. Để có giá trị nhỏ nhất trên $(0;+\infty)$, ta cần $m+1 > 0$ hay $m > -1$.
Xét $x_1 = m-1$ và $x_2 = m+1$. Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0; +\infty)$, ta cần một trong hai điểm cực trị thuộc $(0; +\infty)$. Do $m+1 > m-1$ nên $m-1 > 0$ hay $m>1$.
Nếu $m > 1$ thì $x_1, x_2 > 0$. Khi đó giá trị nhỏ nhất là $y(m+1) = (m+1)^3 - 3m(m+1)^2 + 3(m^2-1)(m+1) + 2025 = (m+1)[(m+1)^2 - 3m(m+1) + 3(m^2-1)] + 2025 = (m+1)(m^2+2m+1-3m^2-3m+3m^2-3) + 2025 = (m+1)(m^2 - m - 2) + 2025 = (m+1)^2(m-2) + 2025$.
Nếu $0 < m+1$ và $m-1 < 0$ thì $-1 < m < 1$. Vậy $m = 0$. Khi đó $y = x^3 - 3x + 2025$. $y'=3x^2-3 = 0$ khi $x = \pm 1$. Khi đó trên $(0; +\infty)$ thì $x=1$. Vậy $y(1) = 1-3+2025 = 2023$.
Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0; +\infty)$, ta cần $m+1 > 0$. Vậy $m > -1$.
Nếu $m = 0$ thì $y(1) = 2023$.
Mà $m$ nguyên nên $m \in \{0, 1, 2, 3, ...\}$. Vậy có vô số giá trị của $m$. Vậy d) sai.
Vậy a) đúng, b) sai, c) sai, d) sai.
a) Với $m=1$, ta có $y = x^3 - 3x^2 + 2025$. Suy ra $y' = 3x^2 - 6x$. Giải $y'=0$ ta được $x=0$ hoặc $x=2$.
$y'' = 6x-6$. Khi $x=2$ thì $y'' = 6 > 0$, vậy hàm số đạt cực tiểu tại $x=2$. Vậy a) đúng.
b) Với $m=1$, $y' = 3x^2 - 6x = 3x(x-2)$. Trên khoảng $(0;2)$, $y' < 0$ nên hàm số nghịch biến. Vậy b) sai.
c) Với $m=1$, ta có bảng biến thiên:
$x \rightarrow 0 \rightarrow 2 \rightarrow +\infty$
$y' \rightarrow 0 - 0 +$
$y \rightarrow 2025 \searrow 2021 \nearrow +\infty$
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $(0;+\infty)$ là 2021. Vậy c) sai.
d) Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0;+\infty)$, thì hàm số phải có cực tiểu. Điều kiện là $y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2-1) = 0$ phải có nghiệm. Tức là $\Delta' = 9m^2 - 9(m^2-1) = 9 > 0$. Vậy hàm số luôn có cực trị.
Ta có $y' = 0$ khi $x = m \pm 1$. Để có giá trị nhỏ nhất trên $(0;+\infty)$, ta cần $m+1 > 0$ hay $m > -1$.
Xét $x_1 = m-1$ và $x_2 = m+1$. Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0; +\infty)$, ta cần một trong hai điểm cực trị thuộc $(0; +\infty)$. Do $m+1 > m-1$ nên $m-1 > 0$ hay $m>1$.
Nếu $m > 1$ thì $x_1, x_2 > 0$. Khi đó giá trị nhỏ nhất là $y(m+1) = (m+1)^3 - 3m(m+1)^2 + 3(m^2-1)(m+1) + 2025 = (m+1)[(m+1)^2 - 3m(m+1) + 3(m^2-1)] + 2025 = (m+1)(m^2+2m+1-3m^2-3m+3m^2-3) + 2025 = (m+1)(m^2 - m - 2) + 2025 = (m+1)^2(m-2) + 2025$.
Nếu $0 < m+1$ và $m-1 < 0$ thì $-1 < m < 1$. Vậy $m = 0$. Khi đó $y = x^3 - 3x + 2025$. $y'=3x^2-3 = 0$ khi $x = \pm 1$. Khi đó trên $(0; +\infty)$ thì $x=1$. Vậy $y(1) = 1-3+2025 = 2023$.
Để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên $(0; +\infty)$, ta cần $m+1 > 0$. Vậy $m > -1$.
Nếu $m = 0$ thì $y(1) = 2023$.
Mà $m$ nguyên nên $m \in \{0, 1, 2, 3, ...\}$. Vậy có vô số giá trị của $m$. Vậy d) sai.
Vậy a) đúng, b) sai, c) sai, d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tọa độ điểm $A(-1;0;3)$. Suy ra $\overrightarrow{OA} = (-1;0;3) = -\overrightarrow{i} + 3\overrightarrow{k}$. Vậy câu a đúng.
Ta có tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là:
$G = \left( \frac{x_A+x_B+x_C}{3};\frac{y_A+y_B+y_C}{3};\frac{z_A+z_B+z_C}{3} \right) = \left( \frac{-1+4+3}{3};\frac{0+2+1}{3};\frac{3+0-3}{3} \right) = (2;1;0)$. Vậy câu b đúng.
$\overrightarrow{CB} = (4-3;2-1;0-(-3)) = (1;1;3)$.
$\overrightarrow{AM} = (a+1;b;c-3)$.
$\overrightarrow{AM} = 3\overrightarrow{CB} \Leftrightarrow (a+1;b;c-3) = (3;3;9) \Leftrightarrow a+1=3, b=3, c-3=9 \Leftrightarrow a=2, b=3, c=12$.
Suy ra $a+b+c = 2+3+12 = 17 \ne -13$. Vậy câu c sai.
$M \in Ox$ nên $M(a;0;0)$.
$\overrightarrow{BM} = (a-4;-2;0)$.
$\overrightarrow{AC} = (3-(-1);1-0;-3-3) = (4;1;-6)$.
$BM \perp AC \Leftrightarrow \overrightarrow{BM}.\overrightarrow{AC} = 0 \Leftrightarrow 4(a-4)-2+0 = 0 \Leftrightarrow 4a-16-2 = 0 \Leftrightarrow 4a = 18 \Leftrightarrow a = \frac{9}{2}$.
Khi đó $M(\frac{9}{2};0;0)$.
$4a^2+b^2+c^2 = 4.\left( \frac{9}{2} \right)^2 + 0^2 + 0^2 = 4.\frac{81}{4} = 81 \ne 162$. Vậy câu d sai.
Ta có tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là:
$G = \left( \frac{x_A+x_B+x_C}{3};\frac{y_A+y_B+y_C}{3};\frac{z_A+z_B+z_C}{3} \right) = \left( \frac{-1+4+3}{3};\frac{0+2+1}{3};\frac{3+0-3}{3} \right) = (2;1;0)$. Vậy câu b đúng.
$\overrightarrow{CB} = (4-3;2-1;0-(-3)) = (1;1;3)$.
$\overrightarrow{AM} = (a+1;b;c-3)$.
$\overrightarrow{AM} = 3\overrightarrow{CB} \Leftrightarrow (a+1;b;c-3) = (3;3;9) \Leftrightarrow a+1=3, b=3, c-3=9 \Leftrightarrow a=2, b=3, c=12$.
Suy ra $a+b+c = 2+3+12 = 17 \ne -13$. Vậy câu c sai.
$M \in Ox$ nên $M(a;0;0)$.
$\overrightarrow{BM} = (a-4;-2;0)$.
$\overrightarrow{AC} = (3-(-1);1-0;-3-3) = (4;1;-6)$.
$BM \perp AC \Leftrightarrow \overrightarrow{BM}.\overrightarrow{AC} = 0 \Leftrightarrow 4(a-4)-2+0 = 0 \Leftrightarrow 4a-16-2 = 0 \Leftrightarrow 4a = 18 \Leftrightarrow a = \frac{9}{2}$.
Khi đó $M(\frac{9}{2};0;0)$.
$4a^2+b^2+c^2 = 4.\left( \frac{9}{2} \right)^2 + 0^2 + 0^2 = 4.\frac{81}{4} = 81 \ne 162$. Vậy câu d sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có bảng số liệu của bác tài A:
Ta có bảng số liệu của bác tài B:
Vậy câu a sai.
Do đó, đáp án đúng là A.
- Khoảng biến thiên: $300-50 = 250$
Ta có bảng số liệu của bác tài B:
- Khoảng biến thiên: $250-50 = 200$
Vậy câu a sai.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm số đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số, ta cần xét giới hạn của $\frac{f(x)}{x}$ và $f(x) - ax$ khi $x$ tiến tới $+\infty$ và $-\infty$.
* Khi $x \to +\infty$:
$\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to +\infty} \frac{2x - \sqrt{x^2 - x}}{x} = \lim_{x \to +\infty} \left(2 - \sqrt{1 - \frac{1}{x}}\right) = 2 - 1 = 1$.
$\lim_{x \to +\infty} (f(x) - x) = \lim_{x \to +\infty} (2x - \sqrt{x^2 - x} - x) = \lim_{x \to +\infty} (x - \sqrt{x^2 - x}) = \lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 - (x^2 - x)}{x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x}{x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{1}{1 + \sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \frac{1}{1 + 1} = \frac{1}{2}$.
Vậy, đường tiệm cận xiên khi $x \to +\infty$ là $y = x + \frac{1}{2}$.
* Khi $x \to -\infty$:
$\lim_{x \to -\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to -\infty} \frac{2x - \sqrt{x^2 - x}}{x} = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{\sqrt{x^2 - x}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{|x|\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{-x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 + \sqrt{1 - \frac{1}{x}}\right) = 2 + 1 = 3$.
$\lim_{x \to -\infty} (f(x) - 3x) = \lim_{x \to -\infty} (2x - \sqrt{x^2 - x} - 3x) = \lim_{x \to -\infty} (-x - \sqrt{x^2 - x}) = \lim_{x \to -\infty} \frac{x^2 - (x^2 - x)}{-x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x + |x|\sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x - x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1}{-1 - \sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \frac{1}{-1 - 1} = -\frac{1}{2}$.
Vậy, đường tiệm cận xiên khi $x \to -\infty$ là $y = 3x - \frac{1}{2}$.
Vậy đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận xiên.
* Khi $x \to +\infty$:
$\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to +\infty} \frac{2x - \sqrt{x^2 - x}}{x} = \lim_{x \to +\infty} \left(2 - \sqrt{1 - \frac{1}{x}}\right) = 2 - 1 = 1$.
$\lim_{x \to +\infty} (f(x) - x) = \lim_{x \to +\infty} (2x - \sqrt{x^2 - x} - x) = \lim_{x \to +\infty} (x - \sqrt{x^2 - x}) = \lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 - (x^2 - x)}{x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x}{x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{1}{1 + \sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \frac{1}{1 + 1} = \frac{1}{2}$.
Vậy, đường tiệm cận xiên khi $x \to +\infty$ là $y = x + \frac{1}{2}$.
* Khi $x \to -\infty$:
$\lim_{x \to -\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to -\infty} \frac{2x - \sqrt{x^2 - x}}{x} = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{\sqrt{x^2 - x}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{|x|\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 - \frac{-x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{x}\right) = \lim_{x \to -\infty} \left(2 + \sqrt{1 - \frac{1}{x}}\right) = 2 + 1 = 3$.
$\lim_{x \to -\infty} (f(x) - 3x) = \lim_{x \to -\infty} (2x - \sqrt{x^2 - x} - 3x) = \lim_{x \to -\infty} (-x - \sqrt{x^2 - x}) = \lim_{x \to -\infty} \frac{x^2 - (x^2 - x)}{-x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x + \sqrt{x^2 - x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x + |x|\sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x}{-x - x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1}{-1 - \sqrt{1 - \frac{1}{x}}} = \frac{1}{-1 - 1} = -\frac{1}{2}$.
Vậy, đường tiệm cận xiên khi $x \to -\infty$ là $y = 3x - \frac{1}{2}$.
Vậy đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận xiên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng