Câu hỏi:
Cho tam giác \[ABC\] vuông cân tại \(A\), có cạnh \(AB\) bằng \[\sqrt 2 \]. Tính độ dài vectơ tổng \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \].
Trả lời:
Đáp án đúng:
Vì tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ nên $AB = AC = \sqrt{2}$.
Độ dài vecto tổng $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} $ bằng độ dài đường chéo của hình vuông cạnh $\sqrt{2}$.
Vậy $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | = \sqrt{(\sqrt{2})^2 + (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2 + 2} = \sqrt{4} = 2$.
Độ dài vecto tổng $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} $ bằng độ dài đường chéo của hình vuông cạnh $\sqrt{2}$.
Vậy $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | = \sqrt{(\sqrt{2})^2 + (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2 + 2} = \sqrt{4} = 2$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số kệ sách và $y$ là số bàn làm việc.
Ta có hệ bất phương trình:
Hàm mục tiêu là $L = 400x + 750y$ (đơn vị: nghìn đồng).
Xét các điểm giao của các đường thẳng:
Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $x = 0$, ta được $10y=600 => y=60$, điểm (0,60) Giải hệ phương trình: $4x + 3y = 240$ và $y = 0$, ta được $4x = 240 => x = 60$, điểm (60,0) Giải hệ phương trình: $4x + 3y = 240$ và $x = 0$, ta được $3y = 240 => y = 80$, điểm (0,80) Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $y = 0$, ta được $5x = 600 => x= 120$, điểm (120,0) Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $4x + 3y = 240$ $5x + 10y = 600 => x = (600-10y)/5= 120 - 2y$ $4(120-2y) + 3y = 240 => 480 -8y + 3y = 240 => 240 = 5y => y = 48$ $x = 120 - 2*48 = 120 - 96 = 24$ Vậy nghiệm là (24, 48). Xét các điểm:
Ta có hệ bất phương trình:
- $5x + 10y \le 600$
- $4x + 3y \le 240$
- $x \ge 0$
- $y \ge 0$
Hàm mục tiêu là $L = 400x + 750y$ (đơn vị: nghìn đồng).
Xét các điểm giao của các đường thẳng:
- $(0, 0): L = 0$
- $(0, 60): L = 750 * 60 = 45000$
- $(60, 0): L = 400 * 60 = 24000$
Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $x = 0$, ta được $10y=600 => y=60$, điểm (0,60) Giải hệ phương trình: $4x + 3y = 240$ và $y = 0$, ta được $4x = 240 => x = 60$, điểm (60,0) Giải hệ phương trình: $4x + 3y = 240$ và $x = 0$, ta được $3y = 240 => y = 80$, điểm (0,80) Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $y = 0$, ta được $5x = 600 => x= 120$, điểm (120,0) Giải hệ phương trình: $5x + 10y = 600$ và $4x + 3y = 240$ $5x + 10y = 600 => x = (600-10y)/5= 120 - 2y$ $4(120-2y) + 3y = 240 => 480 -8y + 3y = 240 => 240 = 5y => y = 48$ $x = 120 - 2*48 = 120 - 96 = 24$ Vậy nghiệm là (24, 48). Xét các điểm:
- (0,0) => L = 0
- (0,60) => L = 45000
- (60,0) => L = 24000
- (24,48) => L = 45600
- 120, 0 => 5*120 = 600, 4*120 = 480 >240 loại
- 0, 60 => 10*60 = 600, 3*60 = 180<240 ok
- 48,36 => 5*48 + 10*36 = 240+360 = 600, 4*48 + 3*36 = 192+108=300 > 240 loại. Xem xét lại điểm giao của 2 đường $5x + 10y = 600$ và $4x + 3y = 240$. Giả sử $x=48$, thì $5*48 + 10y = 600 => 240+10y=600=> 10y = 360=> y = 36$
- 15, 52 => 5*15 + 10*52 = 75 + 520 = 595<600, 4*15 + 3*52 = 60 + 156 = 216<240 ok
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một bài toán tự luận, không phải trắc nghiệm. Để giải bài này, ta cần sử dụng kiến thức về vector vận tốc và hệ phương trình.
**Phân tích bài toán:**
* Gọi $\vec{v_A}$ và $\vec{v_B}$ lần lượt là vector vận tốc của tàu A và tàu B.
* Gọi $t$ là thời gian để tàu A gặp tàu B.
* Gọi $\vec{r_A}$ và $\vec{r_B}$ lần lượt là vector vị trí của tàu A và tàu B tại thời điểm gặp nhau.
**Giải:**
1. **Chọn hệ tọa độ:** Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ban đầu của tàu A, trục Ox hướng đông, trục Oy hướng bắc.
2. **Phân tích vị trí ban đầu của tàu B:** Vị trí ban đầu của tàu B so với tàu A là $\vec{d} = (50\sin(34^{\circ}), 50\cos(34^{\circ})) \approx (27.96, 41.45)$ km.
3. **Vector vận tốc của tàu B:** $\vec{v_B} = (20, 0)$ km/h.
4. **Vector vận tốc của tàu A:** Gọi $\theta$ là góc hợp bởi hướng đi của tàu A và trục Ox. Vậy $\vec{v_A} = (30\cos(\theta), 30\sin(\theta))$ km/h.
5. **Phương trình chuyển động:**
* Tàu A: $\vec{r_A} = \vec{v_A} t = (30t\cos(\theta), 30t\sin(\theta))$
* Tàu B: $\vec{r_B} = \vec{d} + \vec{v_B} t = (27.96 + 20t, 41.45)$
6. **Điều kiện gặp nhau:** $\vec{r_A} = \vec{r_B}$
$\Leftrightarrow \begin{cases} 30t\cos(\theta) = 27.96 + 20t \\ 30t\sin(\theta) = 41.45 \end{cases}$
7. **Giải hệ phương trình:**
Từ phương trình thứ hai: $\sin(\theta) = \frac{41.45}{30t}$. Thay vào phương trình thứ nhất: $30t \cos(\theta) = 27.96 + 20t \Rightarrow \cos(\theta) = \frac{27.96+20t}{30t}$.
Sử dụng $\sin^2(\theta) + \cos^2(\theta) = 1$:
$\left(\frac{41.45}{30t}\right)^2 + \left(\frac{27.96 + 20t}{30t}\right)^2 = 1$
$41.45^2 + (27.96 + 20t)^2 = (30t)^2$
$1718.1025 + 781.7616 + 1118.4t + 400t^2 = 900t^2$
$500t^2 - 1118.4t - 2499.8641 = 0$
Giải phương trình bậc hai này ta được $t \approx 3.4$ giờ (loại nghiệm âm).
8. **Tính góc $\theta$:**
$\sin(\theta) = \frac{41.45}{30 \times 3.4} \approx 0.40647 \Rightarrow \theta \approx 24.01^{\circ}$
**Kết luận:**
a) Tàu A cần chuyển động theo hướng khoảng $E24.01^{\circ}N$ (hoặc $N65.99^{\circ}E$).
b) Sau khoảng 3.4 giờ thì tàu A gặp tàu B.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $\overrightarrow{F}$ là hợp lực của $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$. Vì $\widehat{AMB} = 90^\circ$ nên tam giác $MAB$ vuông tại $M$.
Theo định lý Pytago, ta có:
$F^2 = F_1^2 + F_2^2 = 400^2 + 300^2 = 160000 + 90000 = 250000$
$F = \sqrt{250000} = 500$ N.
Theo định lý Pytago, ta có:
$F^2 = F_1^2 + F_2^2 = 400^2 + 300^2 = 160000 + 90000 = 250000$
$F = \sqrt{250000} = 500$ N.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề "Mọi số thực đều có bình phương không âm" có nghĩa là với mọi số thực $x$, bình phương của nó ($x^2$) luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
Ký hiệu $\forall$ biểu thị "với mọi".
Ký hiệu $\in$ biểu thị "thuộc".
Ký hiệu $\mathbb{R}$ biểu thị tập hợp số thực.
Do đó, mệnh đề có thể được viết là $\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0$.
Ký hiệu $\forall$ biểu thị "với mọi".
Ký hiệu $\in$ biểu thị "thuộc".
Ký hiệu $\mathbb{R}$ biểu thị tập hợp số thực.
Do đó, mệnh đề có thể được viết là $\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề phủ định của một mệnh đề dạng $a > b$ là $a \le b$.
Vì vậy, mệnh đề phủ định của mệnh đề $9 > 4$ là $9 \le 4$.
Vì vậy, mệnh đề phủ định của mệnh đề $9 > 4$ là $9 \le 4$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng