Câu hỏi:
Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Bậc dinh dưỡng cấp 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1, tức là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật a). Trong chuỗi trên, sinh vật a là sinh vật sản xuất, sinh vật b ăn sinh vật a, vậy sinh vật b thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
- Thể đột biến dạng đa bội là những thể mà số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n (n = 12).
- Với $2n = 24$, ta có $n = 12$.
- Vậy, thể đột biến dạng đa bội có số lượng NST là 36 ($3n = 3 * 12 = 36$) và 48 ($4n = 4 * 12 = 48$).
- Vậy số cần điền là 3.
- Với $2n = 24$, ta có $n = 12$.
- Vậy, thể đột biến dạng đa bội có số lượng NST là 36 ($3n = 3 * 12 = 36$) và 48 ($4n = 4 * 12 = 48$).
- Vậy số cần điền là 3.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định kiểu gen chính xác của những người trong phả hệ, ta cần phân tích từng người một.
Trong sơ đồ này, ta biết chính xác kiểu gen của các cá thể 1, 4, 6 và 11. Vậy, có 4 người có thể biết chính xác kiểu gene.
- Người số 1 (hàng 1): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu nên có kiểu gen dd, nhóm máu O nên có kiểu gen $I^OI^O$. Vì vậy kiểu gen của người này là $ddI^OI^O$.
- Người số 2 (hàng 1): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu AB nên có kiểu gen D_ $I^AI^B$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 3 (hàng 2): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 4 (hàng 2): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
- Người số 5 (hàng 2): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu AB nên có kiểu gen D_ $I^AI^B$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 6 (hàng 3): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
- Người số 7 (hàng 3): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 8 (hàng 3): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu B nên có kiểu gen D_ $I^BI^-$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_ và $I^B I^-$.
- Người số 9 (hàng 4): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 10 (hàng 4): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 11 (hàng 4): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
Trong sơ đồ này, ta biết chính xác kiểu gen của các cá thể 1, 4, 6 và 11. Vậy, có 4 người có thể biết chính xác kiểu gene.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a.
Theo đề bài, ta có: $p^2 = 9q^2$
Suy ra: $p = 3q$
Mà $p + q = 1$ nên $3q + q = 1$ suy ra $q = \frac{1}{4} = 0.25$ và $p = \frac{3}{4} = 0.75$
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: $p^2AA + 2pqAa + q^2aa = 1$
Tỉ lệ cá thể dị hợp là: $2pq = 2 * 0.75 * 0.25 = 0.375 = 37.5/100 = 3/8$
Tuy nhiên, các đáp án không có 37.5%. Đề bài có lẽ có sự nhầm lẫn. Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 4 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 4q^2 => p = 2q$
$p + q = 1 => 2q + q = 1 => q = 1/3$ và $p = 2/3$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (2/3) * (1/3) = 4/9 = 0.444...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 25 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 25q^2 => p = 5q$
$p + q = 1 => 5q + q = 1 => q = 1/6$ và $p = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (5/6) * (1/6) = 10/36 = 5/18 = 0.277...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp trội gấp 36 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 36q^2 => p = 6q$
$p + q = 1 => 6q + q = 1 => q = 1/7$ và $p = 6/7$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (6/7) * (1/7) = 12/49 = 0.244...$, gần với 25% nhất.
Xét trường hợp số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 9p^2 => q = 3p$
$p + q = 1 => p + 3p = 1 => p = 1/4$ và $q = 3/4$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/4) * (3/4) = 6/16 = 3/8 = 0.375$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 25 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 25p^2 => q = 5p$
$p + q = 1 => p + 5p = 1 => p = 1/6$ và $q = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/6) * (5/6) = 10/36 = 5/18$, vẫn không có đáp án đúng.
Kiểm tra lại đề bài, có lẽ đề bài hỏi tỉ lệ alen dị hợp Aa/tổng số cá thể dị hợp và đồng hợp trội = $2pq / (p^2 + 2pq) = (2pq) / (p(p+2q)) = (2q) / (p+2q)$ = $2q / (3q + 2q) = 2q / (5q) = 2/5 = 40/100$, cũng không đúng.
Nếu đề hỏi tỉ lệ số cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp lặn và dị hợp = $2pq/(q^2 + 2pq) = (2p) / (q+2p) = (2*(3q))/(q + 2*(3q)) = (6q) / (7q) = 6/7$, cũng không có đáp án.
Nếu đề hỏi tỉ lệ cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp trội = $2pq/p^2 = (2q)/p = 2(1/4) / (3/4) = (1/2)/(3/4) = 2/3$, cũng không có đáp án.
Giả sử đề bài hỏi số cá thể dị hợp/số cá thể đồng hợp trội = 1/9, tức là $2pq / p^2 = 1/9 <=> 2q / p = 1/9$, tức là $p = 18q$, nhưng $p + q = 1$, nên $18q + q = 1 <=> q = 1/19, p = 18/19$. Vậy tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * 18/19 * 1/19 = 36/361 = 0.099...$, cũng không có đáp án đúng.
Nếu đáp án đúng là 16%, ta có $2pq = 0.16 <=> pq = 0.08$. Biết rằng $p+q=1$ thì $p(1-p) = 0.08 <=> p^2 -p +0.08=0 $. Giải ra ta có nghiệm $p = 0.89$ hoặc $p = 0.11$. Nếu p = 0.89 thì $p^2 = 0.7921$ và $q^2 = (1-0.89)^2 = 0.0121$ vậy $p^2 / q^2 = 0.7921 / 0.0121 = 65.46$, không phải là 9. Nếu p = 0.11, thì $q = 0.89$, và $q^2 = 0.7921$ và $p^2 = 0.0121$, vậy $p^2/q^2 = 0.0121 / 0.7921 = 0.0153$, vậy vẫn không đúng đề bài.
Theo đề bài, ta có: $p^2 = 9q^2$
Suy ra: $p = 3q$
Mà $p + q = 1$ nên $3q + q = 1$ suy ra $q = \frac{1}{4} = 0.25$ và $p = \frac{3}{4} = 0.75$
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: $p^2AA + 2pqAa + q^2aa = 1$
Tỉ lệ cá thể dị hợp là: $2pq = 2 * 0.75 * 0.25 = 0.375 = 37.5/100 = 3/8$
Tuy nhiên, các đáp án không có 37.5%. Đề bài có lẽ có sự nhầm lẫn. Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 4 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 4q^2 => p = 2q$
$p + q = 1 => 2q + q = 1 => q = 1/3$ và $p = 2/3$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (2/3) * (1/3) = 4/9 = 0.444...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 25 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 25q^2 => p = 5q$
$p + q = 1 => 5q + q = 1 => q = 1/6$ và $p = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (5/6) * (1/6) = 10/36 = 5/18 = 0.277...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp trội gấp 36 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 36q^2 => p = 6q$
$p + q = 1 => 6q + q = 1 => q = 1/7$ và $p = 6/7$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (6/7) * (1/7) = 12/49 = 0.244...$, gần với 25% nhất.
Xét trường hợp số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 9p^2 => q = 3p$
$p + q = 1 => p + 3p = 1 => p = 1/4$ và $q = 3/4$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/4) * (3/4) = 6/16 = 3/8 = 0.375$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 25 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 25p^2 => q = 5p$
$p + q = 1 => p + 5p = 1 => p = 1/6$ và $q = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/6) * (5/6) = 10/36 = 5/18$, vẫn không có đáp án đúng.
Kiểm tra lại đề bài, có lẽ đề bài hỏi tỉ lệ alen dị hợp Aa/tổng số cá thể dị hợp và đồng hợp trội = $2pq / (p^2 + 2pq) = (2pq) / (p(p+2q)) = (2q) / (p+2q)$ = $2q / (3q + 2q) = 2q / (5q) = 2/5 = 40/100$, cũng không đúng.
Nếu đề hỏi tỉ lệ số cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp lặn và dị hợp = $2pq/(q^2 + 2pq) = (2p) / (q+2p) = (2*(3q))/(q + 2*(3q)) = (6q) / (7q) = 6/7$, cũng không có đáp án.
Nếu đề hỏi tỉ lệ cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp trội = $2pq/p^2 = (2q)/p = 2(1/4) / (3/4) = (1/2)/(3/4) = 2/3$, cũng không có đáp án.
Giả sử đề bài hỏi số cá thể dị hợp/số cá thể đồng hợp trội = 1/9, tức là $2pq / p^2 = 1/9 <=> 2q / p = 1/9$, tức là $p = 18q$, nhưng $p + q = 1$, nên $18q + q = 1 <=> q = 1/19, p = 18/19$. Vậy tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * 18/19 * 1/19 = 36/361 = 0.099...$, cũng không có đáp án đúng.
Nếu đáp án đúng là 16%, ta có $2pq = 0.16 <=> pq = 0.08$. Biết rằng $p+q=1$ thì $p(1-p) = 0.08 <=> p^2 -p +0.08=0 $. Giải ra ta có nghiệm $p = 0.89$ hoặc $p = 0.11$. Nếu p = 0.89 thì $p^2 = 0.7921$ và $q^2 = (1-0.89)^2 = 0.0121$ vậy $p^2 / q^2 = 0.7921 / 0.0121 = 65.46$, không phải là 9. Nếu p = 0.11, thì $q = 0.89$, và $q^2 = 0.7921$ và $p^2 = 0.0121$, vậy $p^2/q^2 = 0.0121 / 0.7921 = 0.0153$, vậy vẫn không đúng đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tế bào sinh tinh có kiểu gen $AaBb\frac{DE}{de}$.
- Tế bào 1 giảm phân bình thường không có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
- Tế bào 2 giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Vậy số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 2 + 4 = 6. Tuy nhiên, vì có 2 cặp gen dị hợp nên mỗi tế bào có thể tạo ra tối đa 4 giao tử, vậy cả 2 tế bào sẽ cho 8 giao tử.
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào là 8. Lưu ý rằng mỗi tế bào chỉ tạo ra 2 loại giao tử, nhưng xét cả 2 tế bào cùng nhau thì có thể có tối đa 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen xảy ra ở một trong hai tế bào.
- Tế bào 1 giảm phân bình thường không có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
- Tế bào 2 giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Vậy số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 2 + 4 = 6. Tuy nhiên, vì có 2 cặp gen dị hợp nên mỗi tế bào có thể tạo ra tối đa 4 giao tử, vậy cả 2 tế bào sẽ cho 8 giao tử.
- Tế bào không có HVG: $ABDE$, $abde$, $ABde$, $abDE$. Hai loại giao tử từ tế bào này là $ABDE$ và $abde$.
- Tế bào có HVG: $ABDE$, $abde$, $AbDE$, $aBde$, $ABde$, $abDE$, $Abde$, $aBDE$. Hai loại giao tử từ tế bào này là $ABDE$, $abde$, $AbDE$ và $aBde$.
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào là 8. Lưu ý rằng mỗi tế bào chỉ tạo ra 2 loại giao tử, nhưng xét cả 2 tế bào cùng nhau thì có thể có tối đa 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen xảy ra ở một trong hai tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng:
P: $AA \times aa \rightarrow F_1: Aa$.
Đa bội hóa F1: $Aa \rightarrow AAaa$.
Cây F1 tứ bội tự thụ phấn: $AAaa \times AAaa \rightarrow F_2$:
- $\frac{1}{6}AAAA$ (hoa đỏ)
- $\frac{4}{6}AAaa$ (hoa đỏ)
- $\frac{1}{6}aaaa$ (hoa trắng)
Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên:
F2 tạo giao tử:
- $AAAA$: cho giao tử $AA = 1$
- $AAaa$: cho giao tử $AA = \frac{1}{6}, Aa = \frac{4}{6}, aa = \frac{1}{6}$
- $aaaa$: cho giao tử $aa = 1$
Tỉ lệ giao tử $AA = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{10}{36}$
Tỉ lệ giao tử $Aa = \frac{4}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{16}{36}$
Tỉ lệ giao tử $aa = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{10}{36}$
$F_3$:
Cây hoa trắng ($aaaa$) = $(\frac{10}{36})^2 = \frac{100}{1296} = \frac{1}{36} \times \frac{100}{36} = \frac{25}{324} $
Vậy cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ: $1 - \frac{100}{1296} = \frac{1196}{1296} = \frac{299}{324}$ => Không có đáp án nào đúng, phải là 35/36
Hoặc làm như sau:
Tỉ lệ cây hoa đỏ: $1 - (rac{10}{36})^2 = 1 - rac{100}{1296} = rac{1196}{1296}$ => Đáp án gần đúng nhất là 35/36 (đề sai)
Đa bội hóa F1: $Aa \rightarrow AAaa$.
Cây F1 tứ bội tự thụ phấn: $AAaa \times AAaa \rightarrow F_2$:
- $\frac{1}{6}AAAA$ (hoa đỏ)
- $\frac{4}{6}AAaa$ (hoa đỏ)
- $\frac{1}{6}aaaa$ (hoa trắng)
Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên:
F2 tạo giao tử:
- $AAAA$: cho giao tử $AA = 1$
- $AAaa$: cho giao tử $AA = \frac{1}{6}, Aa = \frac{4}{6}, aa = \frac{1}{6}$
- $aaaa$: cho giao tử $aa = 1$
Tỉ lệ giao tử $AA = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{10}{36}$
Tỉ lệ giao tử $Aa = \frac{4}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{16}{36}$
Tỉ lệ giao tử $aa = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{10}{36}$
$F_3$:
Cây hoa trắng ($aaaa$) = $(\frac{10}{36})^2 = \frac{100}{1296} = \frac{1}{36} \times \frac{100}{36} = \frac{25}{324} $
Vậy cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ: $1 - \frac{100}{1296} = \frac{1196}{1296} = \frac{299}{324}$ => Không có đáp án nào đúng, phải là 35/36
Hoặc làm như sau:
Tỉ lệ cây hoa đỏ: $1 - (rac{10}{36})^2 = 1 - rac{100}{1296} = rac{1196}{1296}$ => Đáp án gần đúng nhất là 35/36 (đề sai)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng