Câu hỏi:
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (kJ), biết năng lượng liên kết NºN, H–H và N–H lần lượt là và
Đáp án đúng:
Trong đó:
- $\sum E_{b(pđ)}$ là tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng.
- $\sum E_{b(sp)}$ là tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm.
Áp dụng vào phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) \rightarrow 2NH_3(g)$
$\Delta H = [1 * E_b(N\equiv N) + 3 * E_b(H-H)] - [2 * 3 * E_b(N-H)]$
$\Delta H = [1 * 945 + 3 * 436] - [6 * 391] = 2253 - 2346 = -93\ kJ$ Giá trị gần nhất là -92 kJ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
$m = \dfrac{AIt}{nF}$
Trong đó:
- $m$ là khối lượng chất được giải phóng (gam)
- $A$ là khối lượng mol của chất (g/mol), $A_{Cu} = 64$
- $I$ là cường độ dòng điện (A), $I = 2.5 A$
- $t$ là thời gian điện phân (s), $t = 1 * 3600 = 3600 s$
- $n$ là số electron trao đổi trong phản ứng điện phân, $Cu^{2+} + 2e \rightarrow Cu$, $n = 2$
- $F$ là hằng số Faraday, $F = 96485 C/mol$
Thay số:
$m = \dfrac{64 * 2.5 * 3600}{2 * 96485} \approx 2.98 g$
Vậy, khối lượng Cu thu được là khoảng 2,98 g.
Ta có:
$x:y:z = \frac{\%C}{12} : \frac{\%H}{1} : \frac{\%O}{16} = \frac{42.48}{12} : \frac{6.19}{1} : \frac{14.17}{16} = 3.54 : 6.19 : 0.885 = 4 : 7 : 1$
Vậy công thức đơn giản nhất là $C_4H_7ON_t$
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử là $C_4H_7ON_t$
Ta có: %N = 100% - %C - %H - %O = 100 - 42.48 - 6.19 - 14.17 = 37.16%
$\frac{\%N}{14} = \frac{37.16}{14} = 2.65 \approx 3$
Vậy công thức phân tử của Creatinine là $C_4H_7ON_3$
Tổng số nguyên tử = 4 + 7 + 1 + 3 = 15. Đáp án sai đề.
Đề bài có lẽ thiếu dữ kiện khối lượng mol của Creatinine. Tra cứu trên mạng, ta được M = 113 g/mol. Vậy công thức thực nghiệm $C_4H_7ON_3$ cũng là công thức phân tử.
Số mol của Creatinine $n = \frac{113}{113} = 1$.
Phần trăm khối lượng N là: %N = 100% - %C - %H - %O = 100% - 42.48% - 6.19% - 14.17% = 37.16%
Số mol N = $\frac{37.16}{14} = 2.654 \approx 3$
Vậy công thức phân tử của Creatinine là $C_4H_7ON_3$
Tổng số nguyên tử = 4 + 7 + 1 + 3 = 15. Các đáp án A, B, C đều không đúng. Đáp án D có thể đúng nếu có lỗi đánh máy và đáp án đúng là 15.
- $HCOOC_3H_7$: Có 2 đồng phân ($HCOOCH_2CH_2CH_3$ và $HCOOCH(CH_3)CH_3$)
- $CH_3COOC_2H_5$: Có 1 đồng phân ($CH_3COOCH_2CH_3$)
- $C_2H_5COOCH_3$: Có 1 đồng phân ($CH_3CH_2COOCH_3$)
Tổng cộng có 4 este đồng phân cấu tạo.
Vậy đáp án là 4.
1. Tính số mol ban đầu:
- $n_{Fe^{2+}} = 0.1 L * 0.2 M = 0.02 mol$
- $n_{Ag^+} = 0.1 L * 0.2 M = 0.02 mol$
- Thể tích dung dịch sau khi trộn: $V = 0.1 L + 0.1 L = 0.2 L$
- Nồng độ ban đầu: $[Fe^{2+}]_0 = [Ag^+]_0 = \frac{0.02}{0.2} = 0.1 M$
2. Phản ứng chuẩn độ với $KMnO_4$:
- Thể tích $KMnO_4$ trung bình: $V_{KMnO_4} = \frac{16.70 + 16.80 + 16.90}{3} = 16.8 mL = 0.0168 L$
- Số mol $KMnO_4$: $n_{KMnO_4} = 0.0168 L * 0.02 M = 0.000336 mol$
- Phản ứng chuẩn độ: $5Fe^{2+} + MnO_4^- + 8H^+ \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O$
- Số mol $Fe^{2+}$ bị chuẩn độ trong 20 mL dung dịch: $n_{Fe^{2+}} = 5 * n_{KMnO_4} = 5 * 0.000336 = 0.00168 mol$
- Số mol $Fe^{2+}$ bị chuẩn độ trong 200 mL dung dịch (pha loãng 10 lần): $0.00168 * 10 = 0.0168 mol$
3. Tính nồng độ $Fe^{2+}$ còn lại sau phản ứng:
- Trong 20 mL dung dịch lấy ra, $n_{Fe^{2+}}$ đã phản ứng với $Ag^+$: 0.00168 mol (đã bị oxi hóa thành $Fe^{3+}$).
- $Fe^{2+}$ còn lại trong 200 mL dung dịch sau phản ứng với $Ag^+$ là $(0.02 - x)$.
- Nồng độ $Fe^{2+}$ còn lại sau phản ứng $Ag^+$ là $[Fe^{2+}]_{\text{cb}}=\frac{0.02-0.0168}{0.2}=0.016$
- $Fe^{2+}$ bị oxi hóa chuyển thành $Fe^{3+}$.
4. Tính nồng độ các ion tại cân bằng:
- $Fe^{2+} + Ag^{+} \rightleftharpoons Fe^{3+} + Ag$
- Ban đầu: $[Fe^{2+}]_0 = 0.1 M$, $[Ag^+]_0 = 0.1 M$, $[Fe^{3+}]_0 = 0$
- Phản ứng: $x$ M $Fe^{2+}$ phản ứng với $x$ M $Ag^+$ tạo ra $x$ M $Fe^{3+}$
- Cân bằng: $[Fe^{2+}] = 0.1 - 0.084 = 0.016 M$, $[Ag^+] = 0.1 - 0.084 = 0.016 M$, $[Fe^{3+}] = 0.084 M$. Ta có $x = 0.084$
- Số mol $Fe^{2+}$ đã phản ứng với $Ag^{+}$ là: $0,084 * 0.2 = 0.0168 mol$
5. Tính hằng số cân bằng $K_C$:
- $K_C = \frac{[Fe^{3+}]}{[Fe^{2+}][Ag^+]} = \frac{0.084}{0.016 * 0.016} = \frac{0.084}{0.000256} \approx 328.13
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình bên minh hoạ quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân.
Thanh A là đồng nguyên chất, thanh B là đồng chứa tạp chất
C là dung dịch chứa trong dung dịch
D là đồng tinh khiết
Thanh đồng B nối vào cực âm của nguồn điện
Trong thành phần của một loại phèn sắt có muối và một loại phèn nhôm có muối Kí hiệu chung của hai muối sulfate trên là Khi hoà tan hoàn toàn phèn sắt hoặc phèn nhôm vào nước có một số quá trình quan trọng sau:
(1)
(2)
Sự thuỷ phân của được giải thích nhờ kết hợp các quá trình (1), (2) và (3)
Sau khi dùng phèn để làm trong nước thì pH của nước sẽ giảm so với ban đầu
Cho công thức cấu tạo của chất béo như sau:
Hydrogen hóa hoàn toàn chất béo trên trong điều kiện thích hợp thu được tristearin.
Chất béo trên còn có tên là glyceryl trioleate.
Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg NaOH thu được khoảng 103 kg xà phòng
Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu
. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là
. Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được
. Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen
. Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.