Câu hỏi:
Cho hàm số .
a) Hàm số đã cho có đạo hàm là .
b) Phương trình có tập nghiệm là
.
c) .
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
bằng
.
Đáp án đúng:
* **a) Tính đạo hàm:**
Ta có $y = \frac{2x-1}{x+1}$.
Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: $(\frac{u}{v})' = \frac{u'v - uv'}{v^2}$
$y' = \frac{(2x-1)'(x+1) - (2x-1)(x+1)'}{(x+1)^2} = \frac{2(x+1) - (2x-1)}{(x+1)^2} = \frac{2x+2-2x+1}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2}$.
Vậy đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là $y' = \frac{1}{(x+1)^2}$ (có thể có lỗi in ấn trong đề bài).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Câu hỏi này thuộc loại bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều, liên quan đến kiến thức về hình học không gian Oxyz.
- Yêu cầu của bài toán là xác định mệnh đề đúng trong các mệnh đề đã cho.
Ta có $\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A; z_B - z_A)$, vì $\overrightarrow{u}$ cùng phương với $\overrightarrow{AB}$ và cùng phương với $\overrightarrow{i}$ nên B(10,0,0) do AB=5.
- Đáp án A: $L = \int_{0}^{2} bt^2 dt = \frac{bt^3}{3} |_{0}^{2} = \frac{8b}{3}$ - Đúng.
- Đáp án B: Phương trình đường thẳng AB đi qua A(5;0;0) và B(10;0;0) là $\begin{cases} y=0 \\ z=0 \end{cases}$. Suy ra đáp án B đúng.
- Đáp án C: Ở thời điểm ban đầu $t=0$, vật đi qua $A$ với tốc độ $v_0$. Vì $v(0) = b \cdot 0^2 = 0$ nên $v_0=0$. Suy ra đáp án C đúng.
- Đáp án D: Sau 5 giây, vật đến điểm B nên quãng đường đi được là 5 mét. Do đó, $5 = \int_{0}^{5} bt^2 dt = \frac{bt^3}{3} |_{0}^{5} = \frac{125b}{3} \Rightarrow b = \frac{15}{125} = \frac{3}{25}$. Suy ra đáp án D đúng.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm MỘT đáp án, ta kiểm tra lại các đáp án. Vì đáp án A, B, D đều phụ thuộc $b$ mà $b$ chưa được xác định, ta xem đáp án C có đúng tuyệt đối không. Ta thấy $v_0=0$ là chắc chắn đúng. Do đó chọn đáp án C.
- $P(B) = 0.15 = \frac{3}{20}$
- $P(\overline{B}) = 1 - \frac{3}{20} = \frac{17}{20}$
- $P(\overline{A}|B) = \frac{1}{20}$
- $P(A|\overline{B}) = 1 - 0.15 = 0.85$
$P(A|\overline{B}) = 1 - 0.15 = 0.85 = \frac{17}{20}$
$P(A) = P(A|B)P(B) + P(A|\overline{B})P(\overline{B})$
$= (1 - \frac{1}{20}) \cdot \frac{3}{20} + \frac{17}{20} \cdot \frac{17}{20} = \frac{51}{400} + \frac{289}{400} = \frac{340}{400} = \frac{17}{20}$
Đáp án C: $P(A) = \frac{14}{25} = \frac{224}{400}$. Vậy đáp án C sai.
Tại $t=1$, $y = 0.8$ => $0.8 = y_0.e^{-k}$
Tại $t=4$, $y = 0.04$ => $0.04 = y_0.e^{-4k}$
Chia vế theo vế, ta được: $\frac{0.8}{0.04} = \frac{y_0.e^{-k}}{y_0.e^{-4k}}$
$20 = e^{3k}$ => $ln20 = 3k$ => $k = \frac{ln20}{3}$
Mà $k = aln2$ => $a = \frac{ln20}{3ln2} = \frac{ln(4.5)}{3ln2} = \frac{ln4 + ln5}{3ln2} = \frac{2ln2 + ln5}{3ln2} $
Vậy $a= -1/3$ là đáp án đúng.
Gọi $x_i$ là số quyển sách ở ngăn thứ $i$, với $i = 1, 2, 3, 4$.
Ta có: $x_1 + x_2 + x_3 + x_4 = 8$, với $x_i \geq 1$.
Đặt $y_i = x_i - 1$, suy ra $y_i \geq 0$.
Ta có: $y_1 + y_2 + y_3 + y_4 = 4$.
Số nghiệm nguyên không âm của phương trình này là $C_{4+4-1}^{4-1} = C_7^3 = 35$.
Với mỗi cách chia số lượng sách vào các ngăn, ta có 8! cách xếp 8 quyển sách đó vào 4 ngăn.
Vậy số cách xếp thỏa mãn là $35 \times 8! = 35 \times 40320 = 1411200$.
Tuy nhiên, đề bài nói rằng 2 cách xếp là giống nhau nếu số lượng sách ở mỗi ngăn là như nhau và thứ tự sách ở mỗi ngăn là như nhau.
Vậy ta phải chia cho số cách hoán vị 4 ngăn là 4! = 24.
Vậy $T = 35 imes 8! = 42048$
Tìm max $f(x,y) = 35x + 60y$ với các điều kiện ràng buộc:
- $2x + 3y \le 165$
- $x + 2y \le 100$
- $x \ge 0, y \ge 0$
Ta có các đỉnh của miền nghiệm:
$A(0,0), B(0, 50), C(66, 0), D(60, 20), E(30, 40)$
Tính giá trị của $f(x,y)$ tại các đỉnh:
$f(0,0) = 0$
$f(0,50) = 3000$
$f(66,0) = 2310$
$f(60,20) = 3300$
$f(30,40) = 3450$
Vậy, số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được là $3450$ nghìn đồng.
Để đặt được một vật trang trí trên mặt bàn, người ta thiết kế một chân đế như sau. Lấy một khối gỗ có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với độ dài hai cạnh đáy lần lượt bằng và
bề dày của khối gỗ bằng
Sau đó khoét bỏ đi một phần của khối gỗ sao cho phần đó có dạng vật thể
ở đó
nhận được bằng cách cắt khối cầu bán kính
bởi một mặt phẳng cắt mà mặt cắt là hình tròn bán kính
(xem hình dưới).
Thể tích của khối chân đế bằng bao nhiêu centimét khối (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười)?

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.