Câu hỏi:
Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn: \(x + y - 2 \ge 0\).
a) Đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;2} \right)\) và \(B\left( {2;0} \right)\).
b) Gốc toạ độ \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + y - 2 \ge 0\).
c) \(M\left( {1;4} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + y - 2 \ge 0\).
d) Phần bị gạch trong hình bên dưới (bao gồm cả bờ \(d:x + y - 2 = 0\)) là miền nghiệm của bất phương trình \(x + y - 2 \ge 0\).
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng đáp án:
- a) Vì $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $BC$ nên $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$. Do đó, $MN = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}$. Vậy a) đúng.
- b) Vì $N$ là trung điểm của $BC$ nên $\overrightarrow{NB} = -\overrightarrow{NC} = -\overrightarrow{CN}$. Vậy b) sai.
- c) Ta có $\overrightarrow{CM} - \overrightarrow{CN} = \overrightarrow{NM}$. Do đó c) sai.
- d) $\overrightarrow{CM} - \overrightarrow{NB} = \overrightarrow{CM} + \overrightarrow{BN}$. Gọi $P$ là trung điểm của $AB$. Ta có $\overrightarrow{CM} + \overrightarrow{BN} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{AN} + \overrightarrow{BP} + \overrightarrow{PN} = \overrightarrow{MP} + \overrightarrow{PN} = \overrightarrow{MN}$. Vậy $\left| {\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = MN = \frac{a}{2}$. Vậy d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề $P$: “${x^2} - 3x + 4 = 0$ vô nghiệm” là mệnh đề “${x^2} - 3x + 4 = 0$ có nghiệm” hoặc “${x^2} - 3x + 4 = 0$ không vô nghiệm”.
Vậy có 2 phát biểu là phủ định của mệnh đề $P$.
Vậy có 2 phát biểu là phủ định của mệnh đề $P$.
Câu 16:
Cho . Tính .
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\tan \alpha = 1 \Rightarrow \alpha = \frac{\pi}{4} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Do đó $\sin \alpha = \pm \frac{\sqrt{2}}{2}$ và $\cos \alpha = \pm \frac{\sqrt{2}}{2}$.
Vậy $\sin^2 \alpha = \cos^2 \alpha = \frac{1}{2}$.
Suy ra $B = \frac{\sin^2\alpha + 1}{2\cos^2\alpha - \sin^2\alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2\cdot\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{1}{2}} = 3$.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 3, có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài đúng thì ta có thể chọn đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$ nếu như mẫu số là $2\cos^2\alpha + \sin^2\alpha$ khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2\cdot\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{3}{2}} = 1$. Hoặc có thể chọn đáp án $\frac{5}{2}$ nếu tử số là $\sin^2\alpha + 2$ khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 2}{2\cdot\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{5}{2}}{\frac{1}{2}} = 5$.
Nếu $\tan \alpha = 1$, thì $\sin^2 \alpha = \cos^2 \alpha = \frac{1}{2}$.
Khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{1 - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{1}{2}} = 3$.
Đáp án chính xác nhất là 3. Tuy nhiên trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$. Có thể đề bài đã có sự nhầm lẫn.
Giả sử đề bài là $B = \frac{\sin^2 \alpha + 1}{2\cos^2 \alpha + \sin^2 \alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2(\frac{1}{2}) + \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{3}{2}} = 1$.
Nếu đề bài là $B = \frac{\sin^2 \alpha + 2}{2\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 2}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{5}{2}}{\frac{1}{2}} = 5$.
Nếu đề bài là $B = \frac{2\sin^2 \alpha + 1}{2\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{2(\frac{1}{2}) + 1}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{2}{\frac{1}{2}} = 4$.
Trong trường hợp này, mình sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$.
Do đó $\sin \alpha = \pm \frac{\sqrt{2}}{2}$ và $\cos \alpha = \pm \frac{\sqrt{2}}{2}$.
Vậy $\sin^2 \alpha = \cos^2 \alpha = \frac{1}{2}$.
Suy ra $B = \frac{\sin^2\alpha + 1}{2\cos^2\alpha - \sin^2\alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2\cdot\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{1}{2}} = 3$.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 3, có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài đúng thì ta có thể chọn đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$ nếu như mẫu số là $2\cos^2\alpha + \sin^2\alpha$ khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2\cdot\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{3}{2}} = 1$. Hoặc có thể chọn đáp án $\frac{5}{2}$ nếu tử số là $\sin^2\alpha + 2$ khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 2}{2\cdot\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{5}{2}}{\frac{1}{2}} = 5$.
Nếu $\tan \alpha = 1$, thì $\sin^2 \alpha = \cos^2 \alpha = \frac{1}{2}$.
Khi đó $B = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{1 - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{1}{2}} = 3$.
Đáp án chính xác nhất là 3. Tuy nhiên trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$. Có thể đề bài đã có sự nhầm lẫn.
Giả sử đề bài là $B = \frac{\sin^2 \alpha + 1}{2\cos^2 \alpha + \sin^2 \alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 1}{2(\frac{1}{2}) + \frac{1}{2}} = \frac{\frac{3}{2}}{\frac{3}{2}} = 1$.
Nếu đề bài là $B = \frac{\sin^2 \alpha + 2}{2\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{\frac{1}{2} + 2}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{\frac{5}{2}}{\frac{1}{2}} = 5$.
Nếu đề bài là $B = \frac{2\sin^2 \alpha + 1}{2\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{2(\frac{1}{2}) + 1}{2(\frac{1}{2}) - \frac{1}{2}} = \frac{2}{\frac{1}{2}} = 4$.
Trong trường hợp này, mình sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là $\frac{3}{2}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $a = 52, b = 56, c = 60$. Nửa chu vi của tam giác là $p = \frac{a+b+c}{2} = \frac{52+56+60}{2} = 84$. Diện tích tam giác là $S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} = \sqrt{84(84-52)(84-56)(84-60)} = \sqrt{84 \cdot 32 \cdot 28 \cdot 24} = \sqrt{1806336} = 1344$. Bán kính đường tròn nội tiếp là $r = \frac{S}{p} = \frac{1344}{84} = 16$. Bán kính đường tròn ngoại tiếp là $R = \frac{abc}{4S} = \frac{52 \cdot 56 \cdot 60}{4 \cdot 1344} = \frac{174720}{5376} = 32.5$. Vậy $R \cdot r = 32.5 \cdot 16 = 520$. Không có đáp án chính xác, chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có hình vẽ mô tả các vector $\overrightarrow{a}$, $\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{c}$.
- $\overrightarrow{a}$ hướng lên.
- $\overrightarrow{b}$ hướng xuống.
- $\overrightarrow{c}$ hướng xuống.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng