JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Sinh học lớp 12 - Cánh Diều - Đề 2

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

A.
Cải bắp.
B.
Đậu Hà Lan.
C.
Cây hoa phấn.
D.
Ruồi giấm
Đáp án
Đáp án đúng: C

Mendel đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của mình để phát hiện ra các quy luật di truyền, bao gồm cả quy luật phân li độc lập. Ông chọn đậu Hà Lan vì nó có nhiều đặc điểm dễ quan sát, dễ lai tạo và có thời gian sinh trưởng ngắn.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Mendel đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của mình để phát hiện ra các quy luật di truyền, bao gồm cả quy luật phân li độc lập. Ông chọn đậu Hà Lan vì nó có nhiều đặc điểm dễ quan sát, dễ lai tạo và có thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 2:

Trong các loại nucleotide tham gia cấu tạo nên DNA không có loại nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide: Adenine (A), Guanine (G), Cytosine (C) và Thymine (T). Uracil (U) là một trong bốn base nitrogenous chính được tìm thấy trong RNA, không phải DNA.
Do đó, nucleotide không tham gia cấu tạo nên DNA là Uracil (U).

Câu 3:

Trong thành phần cấu trúc của một gene điển hình gồm có các phần:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Một gene điển hình bao gồm các vùng sau:

  • Vùng điều hòa: Kiểm soát sự biểu hiện của gene.
  • Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa cho protein.
  • Vùng kết thúc: Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Do đó, đáp án đúng là vùng khởi động (một phần của vùng điều hòa), vùng mã hóa và vùng kết thúc.

Câu 4:

Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Vùng mã hóa của gene chứa thông tin di truyền trực tiếp quy định trình tự amino acid của protein được tổng hợp. Vùng điều hòa kiểm soát việc phiên mã, và vùng kết thúc đánh dấu điểm kết thúc của gene.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Thứ tự đúng của các sự kiện trong quá trình tự sao của DNA là:

  • (2) Nhờ các enzyme tháo xoắn, phân tử DNA được tách ra tạo chạc chữ Y.
  • (4) Enzyme DNA polymerase dựa trên mạch khuôn của DNA để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
  • (1) Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
  • (3) Hình thành nên hai phân tử DNA con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của DNA ban đầu và một mạch mới.

Câu 6:

Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon lac, kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đột biến gene là những biến đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Thể đột biến là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trên NST mỗi gene định vị tại một vị trí xác định được gọi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Đột biến NST có các dạng cơ bản là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Dạng đột biến lặp đoạn NST thường gây nên hậu quả là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP