Trả lời:
Đáp án đúng: B
Cấu trúc "have someone do something" có nghĩa là "nhờ ai đó làm gì". Sau "have", ta dùng một danh từ hoặc đại từ chỉ người, sau đó là một động từ nguyên thể không "to". Trong câu này, "your brother" là người được nhờ, và động từ cần điền phải ở dạng nguyên thể không "to". Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì và thể bị động trong tiếng Anh.
Chủ ngữ "Many US automobiles" (nhiều xe ô tô của Mỹ) là số nhiều, và hành động "manufacture" (sản xuất) là hành động được thực hiện *trên* ô tô, chứ không phải ô tô tự thực hiện hành động này. Do đó, ta cần dùng thể bị động.
Trong các đáp án:
- A. manufacture: thì hiện tại đơn, chủ động (sai vì ô tô không tự sản xuất).
- B. have manufactured: thì hiện tại hoàn thành, chủ động (sai vì ô tô không tự sản xuất).
- C. are manufactured: thì hiện tại đơn, bị động (đúng).
- D. are manufacturing: thì hiện tại tiếp diễn, chủ động (sai vì ô tô không tự sản xuất, và thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp trong ngữ cảnh này).
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì và thể bị động trong tiếng Anh.
* Phân tích câu hỏi:
* Chủ ngữ là "We", chỉ người.
* Hành động "woke up" (thức dậy) bị tác động bởi một tiếng ồn lớn.
* Sự việc xảy ra trong quá khứ ("during the night").
* Xét các đáp án:
* A. woke up: Thì quá khứ đơn, thể chủ động. Không phù hợp vì chủ ngữ "We" bị tác động bởi tiếng ồn, cần dùng thể bị động.
* B. are woken up: Thì hiện tại đơn, thể bị động. Không phù hợp vì sự việc xảy ra trong quá khứ.
* C. were woken up: Thì quá khứ đơn, thể bị động. Phù hợp vì diễn tả hành động bị tác động trong quá khứ.
* D. were waking up: Thì quá khứ tiếp diễn, thể chủ động. Không phù hợp vì không diễn tả đúng ý nghĩa bị động và không phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là C.
* Phân tích câu hỏi:
* Chủ ngữ là "We", chỉ người.
* Hành động "woke up" (thức dậy) bị tác động bởi một tiếng ồn lớn.
* Sự việc xảy ra trong quá khứ ("during the night").
* Xét các đáp án:
* A. woke up: Thì quá khứ đơn, thể chủ động. Không phù hợp vì chủ ngữ "We" bị tác động bởi tiếng ồn, cần dùng thể bị động.
* B. are woken up: Thì hiện tại đơn, thể bị động. Không phù hợp vì sự việc xảy ra trong quá khứ.
* C. were woken up: Thì quá khứ đơn, thể bị động. Phù hợp vì diễn tả hành động bị tác động trong quá khứ.
* D. were waking up: Thì quá khứ tiếp diễn, thể chủ động. Không phù hợp vì không diễn tả đúng ý nghĩa bị động và không phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dạng bị động.
Trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc đúng là: Has/Have + been + past participle (V3/ed).
Xét các phương án:
* A. Has been an announcement made: Sai cấu trúc. Động từ "been" và "made" bị tách rời bởi cụm danh từ "an announcement".
* B. Has an announcement made: Sai cấu trúc. Thiếu "been" trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
* C. Has an announcement been made: Đúng cấu trúc. "Has" được dùng vì "an announcement" là danh từ số ít. Cấu trúc "been made" thể hiện dạng bị động của động từ "make".
* D. Has been made an announcement: Sai cấu trúc. Cấu trúc này đảo lộn vị trí của "been" và "made" so với cụm danh từ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc đúng là: Has/Have + been + past participle (V3/ed).
Xét các phương án:
* A. Has been an announcement made: Sai cấu trúc. Động từ "been" và "made" bị tách rời bởi cụm danh từ "an announcement".
* B. Has an announcement made: Sai cấu trúc. Thiếu "been" trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
* C. Has an announcement been made: Đúng cấu trúc. "Has" được dùng vì "an announcement" là danh từ số ít. Cấu trúc "been made" thể hiện dạng bị động của động từ "make".
* D. Has been made an announcement: Sai cấu trúc. Cấu trúc này đảo lộn vị trí của "been" và "made" so với cụm danh từ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra về cấu trúc "say to". Cấu trúc "is said to" thường được theo sau bởi một động từ nguyên thể có "to". Trong trường hợp này, chúng ta cần một dạng hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước thời điểm hiện tại. Do đó, đáp án đúng là "to have lost".
* A. to have been lost: Sai vì nghĩa không phù hợp. Không ai "bị" mất trí nhớ (theo nghĩa câu này).
* B. to be lost: Sai vì diễn tả hành động đang xảy ra, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. to have lost: Đúng, diễn tả việc Claude Jennings được cho là đã mất trí nhớ.
* D. to lose: Sai vì diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp.
* A. to have been lost: Sai vì nghĩa không phù hợp. Không ai "bị" mất trí nhớ (theo nghĩa câu này).
* B. to be lost: Sai vì diễn tả hành động đang xảy ra, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. to have lost: Đúng, diễn tả việc Claude Jennings được cho là đã mất trí nhớ.
* D. to lose: Sai vì diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, cụ thể là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ và cách sử dụng thể bị động. Trong câu "References _________ in the examination room," "references" là số nhiều, do đó động từ đi kèm phải ở dạng số nhiều. Ngoài ra, câu này cần một cấu trúc bị động để diễn tả ý "tài liệu tham khảo không được sử dụng".
* A. not are used: Sai ngữ pháp vì đảo ngược trật tự từ (đúng phải là "are not used").
* B. is not used: Sai vì "references" là số nhiều, không thể đi với "is".
* C. didn’t used: Sai vì "didn't" là thì quá khứ đơn, không phù hợp trong ngữ cảnh này và sai cấu trúc (đúng phải là "didn't use").
* D. are not used: Đúng vì "are" hòa hợp với chủ ngữ số nhiều "references" và "are not used" tạo thành cấu trúc bị động phù hợp.
* A. not are used: Sai ngữ pháp vì đảo ngược trật tự từ (đúng phải là "are not used").
* B. is not used: Sai vì "references" là số nhiều, không thể đi với "is".
* C. didn’t used: Sai vì "didn't" là thì quá khứ đơn, không phù hợp trong ngữ cảnh này và sai cấu trúc (đúng phải là "didn't use").
* D. are not used: Đúng vì "are" hòa hợp với chủ ngữ số nhiều "references" và "are not used" tạo thành cấu trúc bị động phù hợp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng