When I went to get the tickets, I _______ I _______ any money.
When I went to get the tickets, I _______ I _______ any money.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra cách sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, cũng như cách dùng động từ chỉ trạng thái (state verbs) như "have" và "realise".
* **Realise (nhận ra)** thường không được dùng ở thì tiếp diễn vì nó diễn tả một trạng thái hoặc sự nhận thức, không phải hành động đang diễn ra.
* **Have (có)** khi diễn tả sự sở hữu, cũng thường không dùng ở thì tiếp diễn.
Vì vậy, ta cần một dạng quá khứ đơn cho cả hai vế. "realised" (nhận ra) và "didn't have" (không có) là lựa chọn phù hợp nhất.
* **A. realised / didn’t have:** Đúng. "Realised" là quá khứ đơn của "realise", và "didn't have" là quá khứ đơn của "don't have", diễn tả việc không có tiền vào thời điểm nhận ra.
* **B. was realising / wasn’t having:** Sai. "was realising" không phù hợp vì "realise" thường không dùng ở thì tiếp diễn. "wasn't having" cũng không phù hợp vì "have" ở nghĩa sở hữu thường không dùng ở thì tiếp diễn.
* **C. realised / wasn’t having:** Sai. "wasn't having" không phù hợp vì "have" ở nghĩa sở hữu thường không dùng ở thì tiếp diễn.
* **D. was realising / didn’t have:** Sai. "was realising" không phù hợp vì "realise" thường không dùng ở thì tiếp diễn.
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
