I _______ from Davina last night. She says hello.
I _______ from Davina last night. She says hello.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra về thì của động từ. Cụm từ "last night" cho biết hành động xảy ra trong quá khứ. Do đó, ta cần sử dụng thì quá khứ đơn. Trong các lựa chọn, chỉ có "heard" là thì quá khứ đơn của động từ "hear". Các lựa chọn khác sử dụng các thì tiếp diễn hoặc hoàn thành không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn.
"We _____ on the lake when it started to rain so we went home." (Chúng tôi _____ trên hồ khi trời bắt đầu mưa nên chúng tôi đã về nhà.)
Cấu trúc "when" thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
* A. finished: thì quá khứ đơn, không phù hợp vì diễn tả hành động hoàn thành trước khi trời mưa, không phải đang xảy ra.
* B. finishing: dạng V-ing, thiếu trợ động từ.
* C. were finishing: thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. "We were finishing on the lake when it started to rain" (Chúng tôi đang lướt ván trên hồ thì trời bắt đầu mưa).
* D. are finishing: thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ của câu (went home).
Vậy đáp án đúng là C.
"We _____ on the lake when it started to rain so we went home." (Chúng tôi _____ trên hồ khi trời bắt đầu mưa nên chúng tôi đã về nhà.)
Cấu trúc "when" thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
* A. finished: thì quá khứ đơn, không phù hợp vì diễn tả hành động hoàn thành trước khi trời mưa, không phải đang xảy ra.
* B. finishing: dạng V-ing, thiếu trợ động từ.
* C. were finishing: thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. "We were finishing on the lake when it started to rain" (Chúng tôi đang lướt ván trên hồ thì trời bắt đầu mưa).
* D. are finishing: thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ của câu (went home).
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, ta cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động "dad found some money" (bố tôi tìm thấy tiền) là hành động xen vào, được chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra là "he _____ his suitcase" (ông ấy _____ vali của mình), cần được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Trong các đáp án:
- A. packing: Sai vì thiếu trợ động từ.
- B. package: Sai vì đây là danh từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- C. are packing: Sai vì thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp với thì quá khứ đơn của mệnh đề chính.
- D. was packing: Đúng vì "was packing" là thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc câu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này cần chia thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (khi anh trai gặp bạn gái).
* A. study: Sai, vì đây là dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. was studying: Đúng, thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (khi anh trai gặp bạn gái).
* C. were study: Sai, "were" dùng cho chủ ngữ số nhiều, trong khi chủ ngữ "My brother" là số ít. Ngoài ra, sau "were" cần một động từ ở dạng V-ing.
* D. was study: Sai, sau "was" cần một động từ ở dạng V-ing (quá khứ tiếp diễn).
* A. study: Sai, vì đây là dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. was studying: Đúng, thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (khi anh trai gặp bạn gái).
* C. were study: Sai, "were" dùng cho chủ ngữ số nhiều, trong khi chủ ngữ "My brother" là số ít. Ngoài ra, sau "were" cần một động từ ở dạng V-ing.
* D. was study: Sai, sau "was" cần một động từ ở dạng V-ing (quá khứ tiếp diễn).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn ở dạng nghi vấn là "Was/Were + subject + V-ing?". Trong câu này, chủ ngữ là "it" (ngôi thứ ba số ít), nên trợ động từ phù hợp là "was". Động từ "rain" cần được chia ở dạng V-ing (raining) để phù hợp với thì quá khứ tiếp diễn.
* Đáp án A: Sai vì dùng "is" (thì hiện tại đơn) không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* Đáp án B: Đúng vì "was" và "raining" tạo thành thì quá khứ tiếp diễn chính xác.
* Đáp án C: Sai vì động từ "rain" không ở dạng V-ing.
* Đáp án D: Sai vì "were" dùng cho chủ ngữ số nhiều, không phù hợp với "it".
* Đáp án A: Sai vì dùng "is" (thì hiện tại đơn) không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* Đáp án B: Đúng vì "was" và "raining" tạo thành thì quá khứ tiếp diễn chính xác.
* Đáp án C: Sai vì động từ "rain" không ở dạng V-ing.
* Đáp án D: Sai vì "were" dùng cho chủ ngữ số nhiều, không phù hợp với "it".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về sự phối hợp thì trong tiếng Anh, cụ thể là giữa thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) và thì quá khứ đơn (Simple Past). Trong câu này, hành động "xem TV" diễn ra trong khi hành động "ăn tối" đang xảy ra. Do đó, cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (ăn tối). Chủ ngữ "you" đi với "were", nhưng vì "while you _____ dinner yesterday?" chỉ là một mệnh đề phụ thuộc và động từ chính nằm ở mệnh đề chính "What did you watch...?", thì ở đây ta cần một dạng thì quá khứ tiếp diễn phù hợp với "you" để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Do đó, đáp án đúng là "was having".
* A. is having: Thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. was having: Thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với chủ ngữ "you" và diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
* C. were having: "Were having" đi với chủ ngữ số nhiều. Trong trường hợp này, chủ ngữ là "you", có thể là số ít hoặc số nhiều, nhưng vì mệnh đề chính sử dụng "did" (quá khứ đơn) nên mệnh đề phụ nên dùng "was having" để thể hiện sự tiếp diễn và liên tục.
* D. having: Thiếu trợ động từ, không tạo thành thì hoàn chỉnh.
* A. is having: Thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. was having: Thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với chủ ngữ "you" và diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
* C. were having: "Were having" đi với chủ ngữ số nhiều. Trong trường hợp này, chủ ngữ là "you", có thể là số ít hoặc số nhiều, nhưng vì mệnh đề chính sử dụng "did" (quá khứ đơn) nên mệnh đề phụ nên dùng "was having" để thể hiện sự tiếp diễn và liên tục.
* D. having: Thiếu trợ động từ, không tạo thành thì hoàn chỉnh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng