What can be inferred about the defense mechanisms of the sea cucumber?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu suy luận về cơ chế phòng vệ của hải sâm. Để trả lời, cần tìm thông tin liên quan đến cách hải sâm tự bảo vệ mình.
* **Phương án A: "Chúng rất nhạy cảm với các kích thích xung quanh."** - Đây có thể là một phần của cơ chế phòng vệ, vì sự nhạy cảm giúp chúng phát hiện nguy hiểm sớm hơn.
* **Phương án B: "Chúng gần như vô dụng."** - Phương án này có vẻ không đúng, vì sinh vật thường có các cơ chế tự vệ nhất định, dù có thể không hoàn hảo.
* **Phương án C: "Chúng tương tự như của hầu hết các sinh vật biển."** - Phương án này quá chung chung. Cơ chế phòng vệ rất đa dạng giữa các loài.
* **Phương án D: "Chúng đòi hỏi sự hợp tác nhóm."** - Cơ chế phòng vệ hợp tác nhóm ít phổ biến hơn so với các cơ chế phòng vệ cá nhân.
Nếu hải sâm rất nhạy cảm với các kích thích xung quanh (A), điều này có thể cho phép chúng phản ứng nhanh chóng để trốn thoát hoặc sử dụng các cơ chế phòng vệ khác. Các phương án còn lại không phù hợp bằng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài yêu cầu tìm chủ đề chính của đoạn văn.
- Đoạn văn bắt đầu bằng việc giới thiệu về sự nhạy cảm của cơ thể đối với một số chất vô hại trong thực phẩm.
- Tiếp theo, đoạn văn đề cập đến các triệu chứng dị ứng thực phẩm và các loại thực phẩm gây dị ứng phổ biến.
- Sau đó, đoạn văn thảo luận về cách phòng ngừa dị ứng thực phẩm ở trẻ sơ sinh.
- Cuối cùng, đoạn văn đề cập đến mối liên hệ giữa thực phẩm và chứng đau nửa đầu, cũng như chứng hiếu động thái quá ở trẻ em.
Tóm lại, toàn bộ đoạn văn tập trung vào các phản ứng của cơ thể đối với thực phẩm.
Vậy, đáp án đúng là A. reactions to foods (phản ứng với thực phẩm).
- Đoạn văn bắt đầu bằng việc giới thiệu về sự nhạy cảm của cơ thể đối với một số chất vô hại trong thực phẩm.
- Tiếp theo, đoạn văn đề cập đến các triệu chứng dị ứng thực phẩm và các loại thực phẩm gây dị ứng phổ biến.
- Sau đó, đoạn văn thảo luận về cách phòng ngừa dị ứng thực phẩm ở trẻ sơ sinh.
- Cuối cùng, đoạn văn đề cập đến mối liên hệ giữa thực phẩm và chứng đau nửa đầu, cũng như chứng hiếu động thái quá ở trẻ em.
Tóm lại, toàn bộ đoạn văn tập trung vào các phản ứng của cơ thể đối với thực phẩm.
Vậy, đáp án đúng là A. reactions to foods (phản ứng với thực phẩm).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định chủ đề khả dĩ nhất của đoạn văn tiếp theo dựa trên thông tin đã cho. Vì không có đoạn văn nào được cung cấp trước đó, không thể xác định được chủ đề phù hợp. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi đến thăm nhà bạn bè người Mỹ vào buổi tối, bạn thường thấy họ mặc quần áo thoải mái, không trang trọng. Do đó, "informal clothes" (quần áo thông thường) là đáp án phù hợp nhất.
* A. pretty clothes (quần áo đẹp): Quần áo đẹp không phải là lựa chọn mặc định ở nhà.
* B. formal clothes (quần áo trang trọng): Quần áo trang trọng thường được mặc trong các dịp đặc biệt chứ không phải ở nhà.
* C. dirty clothes (quần áo bẩn): Không ai mặc quần áo bẩn khi có khách đến nhà.
* D. informal clothes (quần áo thông thường): Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó thể hiện sự thoải mái và thư giãn ở nhà.
* A. pretty clothes (quần áo đẹp): Quần áo đẹp không phải là lựa chọn mặc định ở nhà.
* B. formal clothes (quần áo trang trọng): Quần áo trang trọng thường được mặc trong các dịp đặc biệt chứ không phải ở nhà.
* C. dirty clothes (quần áo bẩn): Không ai mặc quần áo bẩn khi có khách đến nhà.
* D. informal clothes (quần áo thông thường): Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó thể hiện sự thoải mái và thư giãn ở nhà.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn văn so sánh tầm quan trọng của việc đúng giờ ở Mỹ và Brazil. Ở Mỹ, đúng giờ rất quan trọng, trong khi ở Brazil, việc đến muộn lại được coi là bình thường, thậm chí là dấu hiệu của sự thành công. Sự khác biệt này có thể gây hiểu lầm và khó chịu nếu người thuộc hai nền văn hóa khác nhau giao tiếp với nhau. Như vậy, ý chính của đoạn văn là tầm quan trọng của việc đúng giờ khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "exert" trong đoạn văn có nghĩa là "gây ra, tạo ra, tác động".
* A. cause (gây ra): Phù hợp nhất với nghĩa của từ "exert" trong ngữ cảnh này.
* B. permit (cho phép): Không phù hợp về nghĩa.
* C. change (thay đổi): Không phù hợp về nghĩa.
* D. need (cần): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. cause (gây ra): Phù hợp nhất với nghĩa của từ "exert" trong ngữ cảnh này.
* B. permit (cho phép): Không phù hợp về nghĩa.
* C. change (thay đổi): Không phù hợp về nghĩa.
* D. need (cần): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng