The word “Nevertheless” in line 19 is closest meaning to _________ .
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Từ "Nevertheless" có nghĩa là "tuy nhiên, tuy vậy". Trong các lựa chọn:
- A. occasionally (thỉnh thoảng)
- B. however (tuy nhiên)
- C. therefore (vì vậy, do đó)
- D. Because (bởi vì)
Vậy, "Nevertheless" đồng nghĩa với "however".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu xác định ai là người đã gọi những sinh vật giống vượn là 'Sasquatch'.
* A. Richard Brown: Không có thông tin nào cho thấy Richard Brown là người đặt tên 'Sasquatch'.
* B. The local Native Americans: Đây là đáp án chính xác. Tên 'Sasquatch' có nguồn gốc từ ngôn ngữ của người bản địa ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương, những người đã kể những câu chuyện về một sinh vật to lớn, lông lá sống trong rừng sâu.
* C. The five campers: Không có thông tin nào cho thấy nhóm cắm trại này đã đặt tên 'Sasquatch'.
* D. Roger Patterson: Roger Patterson nổi tiếng với đoạn phim về Bigfoot, nhưng ông không phải là người đặt tên 'Sasquatch'.
Do đó, đáp án đúng là B. The local Native Americans.
* A. Richard Brown: Không có thông tin nào cho thấy Richard Brown là người đặt tên 'Sasquatch'.
* B. The local Native Americans: Đây là đáp án chính xác. Tên 'Sasquatch' có nguồn gốc từ ngôn ngữ của người bản địa ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương, những người đã kể những câu chuyện về một sinh vật to lớn, lông lá sống trong rừng sâu.
* C. The five campers: Không có thông tin nào cho thấy nhóm cắm trại này đã đặt tên 'Sasquatch'.
* D. Roger Patterson: Roger Patterson nổi tiếng với đoạn phim về Bigfoot, nhưng ông không phải là người đặt tên 'Sasquatch'.
Do đó, đáp án đúng là B. The local Native Americans.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn tiêu đề phù hợp nhất cho một đoạn văn. Để trả lời, cần xác định chủ đề chính của đoạn văn đó (dù đoạn văn không được cung cấp ở đây). Giả sử, dựa vào các lựa chọn, ta có thể hình dung đoạn văn nói về sự phổ biến của điện thoại di động trong thời đại ngày nay.
* A. “The Reasons Why Mobile Phones Are Popular” (Những lý do tại sao điện thoại di động phổ biến): Đây là một lựa chọn tốt, nhưng có thể hơi hẹp nếu đoạn văn còn đề cập đến các khía cạnh khác.
* B. “Technological Innovations and Their Price” (Đổi mới công nghệ và giá của chúng): Lựa chọn này tập trung vào đổi mới công nghệ và giá cả, có thể không phải là trọng tâm chính của đoạn văn.
* C. “The Way Mobile Phones Work” (Cách điện thoại di động hoạt động): Lựa chọn này tập trung vào khía cạnh kỹ thuật, có thể không phù hợp nếu đoạn văn tập trung vào sự phổ biến và tầm quan trọng của điện thoại di động.
* D. “Mobile Phones: A Must of Our Time” (Điện thoại di động: Một thứ thiết yếu của thời đại chúng ta): Lựa chọn này có vẻ bao quát nhất, thể hiện được sự phổ biến và tầm quan trọng của điện thoại di động trong cuộc sống hiện đại. Nếu đoạn văn nhấn mạnh vào việc điện thoại di động là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại, thì đây là lựa chọn tốt nhất.
Vì không có đoạn văn cụ thể, ta giả định đáp án D phù hợp nhất dựa trên nội dung các đáp án còn lại.
* A. “The Reasons Why Mobile Phones Are Popular” (Những lý do tại sao điện thoại di động phổ biến): Đây là một lựa chọn tốt, nhưng có thể hơi hẹp nếu đoạn văn còn đề cập đến các khía cạnh khác.
* B. “Technological Innovations and Their Price” (Đổi mới công nghệ và giá của chúng): Lựa chọn này tập trung vào đổi mới công nghệ và giá cả, có thể không phải là trọng tâm chính của đoạn văn.
* C. “The Way Mobile Phones Work” (Cách điện thoại di động hoạt động): Lựa chọn này tập trung vào khía cạnh kỹ thuật, có thể không phù hợp nếu đoạn văn tập trung vào sự phổ biến và tầm quan trọng của điện thoại di động.
* D. “Mobile Phones: A Must of Our Time” (Điện thoại di động: Một thứ thiết yếu của thời đại chúng ta): Lựa chọn này có vẻ bao quát nhất, thể hiện được sự phổ biến và tầm quan trọng của điện thoại di động trong cuộc sống hiện đại. Nếu đoạn văn nhấn mạnh vào việc điện thoại di động là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại, thì đây là lựa chọn tốt nhất.
Vì không có đoạn văn cụ thể, ta giả định đáp án D phù hợp nhất dựa trên nội dung các đáp án còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ "multitudes" có nghĩa là "vô số, rất nhiều".
* A. small numbers: số lượng nhỏ (không phù hợp).
* B. groups: các nhóm (không phù hợp).
* C. lots: rất nhiều (phù hợp nhất).
* D. temperatures: nhiệt độ (không phù hợp).
Vậy, đáp án đúng nhất là C.
* A. small numbers: số lượng nhỏ (không phù hợp).
* B. groups: các nhóm (không phù hợp).
* C. lots: rất nhiều (phù hợp nhất).
* D. temperatures: nhiệt độ (không phù hợp).
Vậy, đáp án đúng nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm định nghĩa về "slang" (tiếng lóng) theo quan điểm của tác giả.
Phương án A: Sai. Tiếng lóng không được hiểu bởi *đa số* mà thường chỉ giới hạn trong một nhóm người nhất định.
Phương án B: Sai. Tiếng lóng không được chấp nhận trong các tình huống trang trọng (formal usage).
Phương án C: Sai. Mặc dù gần đúng, phương án này chưa đủ rõ ràng về tính chất "không chính thức" của tiếng lóng.
Phương án D: Đúng. Tiếng lóng được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận trong văn phong trang trọng. Phương án này bao hàm cả phạm vi sử dụng và tính chất không chính thức của tiếng lóng.
Phương án A: Sai. Tiếng lóng không được hiểu bởi *đa số* mà thường chỉ giới hạn trong một nhóm người nhất định.
Phương án B: Sai. Tiếng lóng không được chấp nhận trong các tình huống trang trọng (formal usage).
Phương án C: Sai. Mặc dù gần đúng, phương án này chưa đủ rõ ràng về tính chất "không chính thức" của tiếng lóng.
Phương án D: Đúng. Tiếng lóng được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận trong văn phong trang trọng. Phương án này bao hàm cả phạm vi sử dụng và tính chất không chính thức của tiếng lóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định đối tượng mà đại từ "them" ám chỉ trong đoạn văn thứ hai. Để trả lời câu hỏi này, cần đọc kỹ đoạn văn đó và tìm xem "them" thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào.
Trong ngữ cảnh này, "them" đề cập đến "Native Americans".
Trong ngữ cảnh này, "them" đề cập đến "Native Americans".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng