The word “ integral” in line 13 is closest in meaning to ..........
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Từ "integral" trong ngữ cảnh của câu hỏi có nghĩa là "thiết yếu", "quan trọng".
* **A. equitable**: công bằng, hợp lý. Không phù hợp.
* **B. profitable**: có lợi, sinh lời. Không phù hợp.
* **C. pleasant**: dễ chịu, vui vẻ. Không phù hợp.
* **D. essential**: thiết yếu, quan trọng. Đây là đáp án đúng.
Do đó, đáp án D là phù hợp nhất về nghĩa so với từ "integral".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu "Most of the public assistance programs ______ after the severe economic crisis." (Hầu hết các chương trình hỗ trợ công cộng ______ sau cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.).
* A. were introduced into institutions: được đưa vào các tổ chức.
* B. did not become institutionalized: đã không trở nên thể chế hóa.
* C. functioned fruitfully in institutions: hoạt động hiệu quả trong các tổ chức.
* D. did not work in institutions: đã không hoạt động trong các tổ chức.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế, các chương trình hỗ trợ công cộng thường được kỳ vọng sẽ trở nên phổ biến và được thể chế hóa để giúp đỡ người dân. Vì vậy, việc chúng *không* trở nên thể chế hóa (không được chính thức hóa, không được đưa vào hệ thống) là một điều bất thường và cần được xem xét.
Đáp án B là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự thay đổi hoặc thiếu sót trong việc thể chế hóa các chương trình hỗ trợ công cộng sau khủng hoảng kinh tế. Các đáp án khác không phù hợp bằng vì chúng không trực tiếp liên quan đến sự thay đổi hoặc thiếu sót trong việc phát triển và duy trì các chương trình này.
* A. were introduced into institutions: được đưa vào các tổ chức.
* B. did not become institutionalized: đã không trở nên thể chế hóa.
* C. functioned fruitfully in institutions: hoạt động hiệu quả trong các tổ chức.
* D. did not work in institutions: đã không hoạt động trong các tổ chức.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế, các chương trình hỗ trợ công cộng thường được kỳ vọng sẽ trở nên phổ biến và được thể chế hóa để giúp đỡ người dân. Vì vậy, việc chúng *không* trở nên thể chế hóa (không được chính thức hóa, không được đưa vào hệ thống) là một điều bất thường và cần được xem xét.
Đáp án B là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự thay đổi hoặc thiếu sót trong việc thể chế hóa các chương trình hỗ trợ công cộng sau khủng hoảng kinh tế. Các đáp án khác không phù hợp bằng vì chúng không trực tiếp liên quan đến sự thay đổi hoặc thiếu sót trong việc phát triển và duy trì các chương trình này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "sensational" có nghĩa là gây cảm giác mạnh mẽ, thường là do tính chất giật gân, gây sốc hoặc kích động sự tò mò. Trong các lựa chọn:
- A. popular (phổ biến, được yêu thích):
- B. shocking (gây sốc, làm sửng sốt):
- C. notorious (khét tiếng, tai tiếng):
- D. bad (tồi tệ, xấu)
Phương án B "shocking" là gần nghĩa nhất với "sensational", vì cả hai từ đều liên quan đến việc gây ra một cảm giác mạnh mẽ, bất ngờ và có thể gây sốc cho người khác. Các lựa chọn khác không phản ánh đầy đủ ý nghĩa của từ "sensational".
- A. popular (phổ biến, được yêu thích):
- B. shocking (gây sốc, làm sửng sốt):
- C. notorious (khét tiếng, tai tiếng):
- D. bad (tồi tệ, xấu)
Phương án B "shocking" là gần nghĩa nhất với "sensational", vì cả hai từ đều liên quan đến việc gây ra một cảm giác mạnh mẽ, bất ngờ và có thể gây sốc cho người khác. Các lựa chọn khác không phản ánh đầy đủ ý nghĩa của từ "sensational".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm ra ưu điểm của việc sử dụng sàng lọc trầm tích so với kiểm tra bằng tay trong việc xác định kết cấu đất.
* Phương án A: "the sieve allows for a more exact measure" (sàng cho phép đo chính xác hơn) - Đây là ưu điểm chính của việc sử dụng sàng. Sàng phân loại các hạt theo kích thước một cách cơ học và chính xác, trong khi kiểm tra bằng tay dựa trên cảm giác chủ quan, kém chính xác hơn.
* Phương án B: "less training is required to use the sieve" (ít đào tạo hơn để sử dụng sàng) - Mặc dù có thể đúng, nhưng đây không phải là ưu điểm chính. Việc kiểm tra bằng tay có thể đòi hỏi kinh nghiệm để ước lượng kết cấu đất chính xác.
* Phương án C: "using the sieve takes less time" (sử dụng sàng mất ít thời gian hơn) - Điều này không chắc chắn đúng. Việc chuẩn bị mẫu và sàng có thể tốn thời gian hơn so với việc kiểm tra nhanh bằng tay.
* Phương án D: "the sieve can measure clay" (sàng có thể đo được đất sét) - Sàng có thể khó đo chính xác lượng đất sét vì các hạt đất sét rất nhỏ và có thể dính vào nhau. Các phương pháp khác thường được sử dụng để xác định thành phần đất sét.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
* Phương án A: "the sieve allows for a more exact measure" (sàng cho phép đo chính xác hơn) - Đây là ưu điểm chính của việc sử dụng sàng. Sàng phân loại các hạt theo kích thước một cách cơ học và chính xác, trong khi kiểm tra bằng tay dựa trên cảm giác chủ quan, kém chính xác hơn.
* Phương án B: "less training is required to use the sieve" (ít đào tạo hơn để sử dụng sàng) - Mặc dù có thể đúng, nhưng đây không phải là ưu điểm chính. Việc kiểm tra bằng tay có thể đòi hỏi kinh nghiệm để ước lượng kết cấu đất chính xác.
* Phương án C: "using the sieve takes less time" (sử dụng sàng mất ít thời gian hơn) - Điều này không chắc chắn đúng. Việc chuẩn bị mẫu và sàng có thể tốn thời gian hơn so với việc kiểm tra nhanh bằng tay.
* Phương án D: "the sieve can measure clay" (sàng có thể đo được đất sét) - Sàng có thể khó đo chính xác lượng đất sét vì các hạt đất sét rất nhỏ và có thể dính vào nhau. Các phương pháp khác thường được sử dụng để xác định thành phần đất sét.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ "microbes" trong đoạn văn 3 có nghĩa là những sinh vật cực nhỏ. Do đó, phương án C, "Tiny organisms" (Những sinh vật nhỏ bé), là lựa chọn thay thế tốt nhất. Các phương án còn lại không phù hợp vì chúng không đề cập đến sinh vật sống: A (bụi), B (bọt khí), D (tia sáng).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng