The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (5)_____ unless we can solve this problem.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một động từ ở dạng phân từ hai để bổ nghĩa cho "ones", diễn tả những loài vật còn lại.
* **A. left:** (còn lại) - phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. Nếu chúng ta không giải quyết vấn đề này, con người có thể là loài vật duy nhất *còn lại* trên Trái Đất.
* **B. forgotten:** (bị lãng quên) - không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* **C. staying:** (ở lại) - không phù hợp về mặt ngữ pháp vì cần một phân từ.
* **D. survived:** (sống sót) - có thể đúng về mặt nghĩa nhưng không chính xác bằng "left" vì "left" mang ý nghĩa duy nhất còn lại sau một sự kiện nào đó, phù hợp với ngữ cảnh vấn đề cần giải quyết.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ cảnh. Ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "evidence" (bằng chứng).
* A. indisputable (không thể tranh cãi): Mang nghĩa là chắc chắn, không thể bác bỏ. Thường đi với "evidence", "fact".
* B. arguable (có thể tranh cãi): Mang nghĩa là có thể gây ra tranh luận.
* C. doubtless (không nghi ngờ): Mang nghĩa là chắc chắn, không nghi ngờ gì.
* D. unhesitating (không do dự): Mang nghĩa là nhanh chóng, không ngập ngừng.
Dựa vào nghĩa của câu "There is also (4)_____ evidence that texting has affected literacy skills", ta cần một tính từ mang nghĩa là bằng chứng cho thấy việc nhắn tin ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết là rõ ràng, không thể chối cãi. Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất.
* A. indisputable (không thể tranh cãi): Mang nghĩa là chắc chắn, không thể bác bỏ. Thường đi với "evidence", "fact".
* B. arguable (có thể tranh cãi): Mang nghĩa là có thể gây ra tranh luận.
* C. doubtless (không nghi ngờ): Mang nghĩa là chắc chắn, không nghi ngờ gì.
* D. unhesitating (không do dự): Mang nghĩa là nhanh chóng, không ngập ngừng.
Dựa vào nghĩa của câu "There is also (4)_____ evidence that texting has affected literacy skills", ta cần một tính từ mang nghĩa là bằng chứng cho thấy việc nhắn tin ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết là rõ ràng, không thể chối cãi. Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh cụ thể.
* A. change (thay đổi): Không phù hợp vì một cuộc phỏng vấn không mang lại sự thay đổi cho nhà tuyển dụng để hiểu ứng viên.
* B. way (cách): Không phù hợp bằng 'chance'. Mặc dù phỏng vấn là một 'cách' để hiểu ứng viên, nhưng nó không diễn tả hết ý nghĩa về cơ hội.
* C. chance (cơ hội): Phù hợp nhất. Một cuộc phỏng vấn cho nhà tuyển dụng *cơ hội* để hiểu rõ hơn về ứng viên.
* D. practice (luyện tập): Không phù hợp vì phỏng vấn không phải là sự luyện tập để hiểu ứng viên.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. change (thay đổi): Không phù hợp vì một cuộc phỏng vấn không mang lại sự thay đổi cho nhà tuyển dụng để hiểu ứng viên.
* B. way (cách): Không phù hợp bằng 'chance'. Mặc dù phỏng vấn là một 'cách' để hiểu ứng viên, nhưng nó không diễn tả hết ý nghĩa về cơ hội.
* C. chance (cơ hội): Phù hợp nhất. Một cuộc phỏng vấn cho nhà tuyển dụng *cơ hội* để hiểu rõ hơn về ứng viên.
* D. practice (luyện tập): Không phù hợp vì phỏng vấn không phải là sự luyện tập để hiểu ứng viên.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng mệnh đề quan hệ. Trong câu "The warming of the Pacic Ocean has created weather patterns (1)_____ strongly affect the world", ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho "weather patterns".
* A. what: Sai. "What" được dùng để thay thế cho một danh từ không xác định và thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề.
* B. when: Sai. "When" là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
* C. whether: Sai. "Whether" dùng để diễn tả sự lựa chọn giữa hai khả năng.
* D. that: Đúng. "That" là đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ vật (weather patterns) và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. what: Sai. "What" được dùng để thay thế cho một danh từ không xác định và thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề.
* B. when: Sai. "When" là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
* C. whether: Sai. "Whether" dùng để diễn tả sự lựa chọn giữa hai khả năng.
* D. that: Đúng. "That" là đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ vật (weather patterns) và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra khả năng chọn liên từ phù hợp để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Mệnh đề đầu tiên nói rằng thanh niên có vẻ không có nhiều kiến thức chuyên môn để truyền đạt. Mệnh đề thứ hai lại khẳng định họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Liên từ "but" (nhưng) được dùng để diễn tả sự tương phản này một cách chính xác. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
* A. but: Đúng. "But" thể hiện sự đối lập, tương phản giữa hai mệnh đề.
* B. so: Sai. "So" chỉ kết quả hoặc hệ quả.
* C. or: Sai. "Or" dùng để diễn tả sự lựa chọn.
* D. for: Sai. "For" dùng để giải thích lý do, nguyên nhân.
* A. but: Đúng. "But" thể hiện sự đối lập, tương phản giữa hai mệnh đề.
* B. so: Sai. "So" chỉ kết quả hoặc hệ quả.
* C. or: Sai. "Or" dùng để diễn tả sự lựa chọn.
* D. for: Sai. "For" dùng để giải thích lý do, nguyên nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn động từ phù hợp để diễn tả hành động "mắc lỗi". Trong ngữ cảnh này, động từ "make" (tạo ra, gây ra) được sử dụng phổ biến để diễn tả việc mắc lỗi (make mistakes). Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc cách dùng.
* A. make: Đúng. "make mistakes" là một cụm từ cố định.
* B. do: Sai. Không dùng "do mistakes".
* C. perform: Sai. Thường dùng với nghĩa thực hiện một hành động, công việc nào đó.
* D. have: Sai. Không dùng "have mistakes".
* A. make: Đúng. "make mistakes" là một cụm từ cố định.
* B. do: Sai. Không dùng "do mistakes".
* C. perform: Sai. Thường dùng với nghĩa thực hiện một hành động, công việc nào đó.
* D. have: Sai. Không dùng "have mistakes".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng