As well as doing some mountain climbing and other outdoor pursuits along the way, Nigel hopes to (5)______ on to the people he meets the environmental message that lies behind the whole idea.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với giới từ "on to" để diễn tả hành động truyền đạt một thông điệp hoặc ý tưởng cho người khác.
* **A. leave:** Rời đi, để lại (không phù hợp về nghĩa).
* **B. keep:** Giữ (không phù hợp về nghĩa).
* **C. pass:** Truyền, chuyển giao (phù hợp về nghĩa, "pass on to" có nghĩa là truyền đạt cho ai đó).
* **D. give:** Cho (không phù hợp, cần một giới từ đi kèm).
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ngữ cảnh của hệ điều hành và thực thi chương trình, "background" (nền) đề cập đến một tiến trình hoặc tác vụ được gán mức độ ưu tiên thấp hơn trong việc chia sẻ thời gian của bộ vi xử lý cho các tác vụ khác ngoài tác vụ đang chạy ở (3) ________.
Để hoàn thành câu này, chúng ta cần một thuật ngữ đối lập với "background". Trong hệ điều hành, tiến trình "foreground" (tiền cảnh) là tiến trình đang tương tác trực tiếp với người dùng, nhận được ưu tiên cao hơn từ bộ vi xử lý. Các tiến trình "background" chạy "ẩn" và thường không yêu cầu tương tác trực tiếp, do đó, chúng được gán mức độ ưu tiên thấp hơn.
* A. background: Không phù hợp vì điền vào sẽ tạo sự lặp lại và không mang ý nghĩa đối lập.
* B. foreground: Đúng. "Foreground" là thuật ngữ đối lập với "background", mô tả tiến trình đang chạy và tương tác trực tiếp với người dùng.
* C. computer: Không phù hợp vì quá chung chung.
* D. program: Không phù hợp, tương tự như "computer", không mang ý nghĩa cụ thể trong ngữ cảnh này.
Vậy đáp án đúng là B.
Để hoàn thành câu này, chúng ta cần một thuật ngữ đối lập với "background". Trong hệ điều hành, tiến trình "foreground" (tiền cảnh) là tiến trình đang tương tác trực tiếp với người dùng, nhận được ưu tiên cao hơn từ bộ vi xử lý. Các tiến trình "background" chạy "ẩn" và thường không yêu cầu tương tác trực tiếp, do đó, chúng được gán mức độ ưu tiên thấp hơn.
* A. background: Không phù hợp vì điền vào sẽ tạo sự lặp lại và không mang ý nghĩa đối lập.
* B. foreground: Đúng. "Foreground" là thuật ngữ đối lập với "background", mô tả tiến trình đang chạy và tương tác trực tiếp với người dùng.
* C. computer: Không phù hợp vì quá chung chung.
* D. program: Không phù hợp, tương tự như "computer", không mang ý nghĩa cụ thể trong ngữ cảnh này.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần chọn một từ thích hợp để kết hợp với "developmental disorders" (rối loạn phát triển).
* A. another: Thường dùng để chỉ một cái gì đó khác, thêm vào một cái đã được đề cập. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. other: Thường được dùng để chỉ những thứ khác hoặc những loại khác nhau. "Other developmental disorders" (các rối loạn phát triển khác) là cụm từ phù hợp và phổ biến.
* C. each other: Dùng để chỉ mối quan hệ tương hỗ giữa hai người hoặc vật. Không phù hợp.
* D. together: Nghĩa là cùng nhau, không liên quan đến ý nghĩa của câu.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. another: Thường dùng để chỉ một cái gì đó khác, thêm vào một cái đã được đề cập. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. other: Thường được dùng để chỉ những thứ khác hoặc những loại khác nhau. "Other developmental disorders" (các rối loạn phát triển khác) là cụm từ phù hợp và phổ biến.
* C. each other: Dùng để chỉ mối quan hệ tương hỗ giữa hai người hoặc vật. Không phù hợp.
* D. together: Nghĩa là cùng nhau, không liên quan đến ý nghĩa của câu.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho "the processes". "Which" được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa:
* That: Có thể dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, nhưng thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định, trong khi mệnh đề này có dấu phẩy ngăn cách, gợi ý một mệnh đề quan hệ không xác định.
* Whom: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ.
* What: Thường dùng để chỉ một điều gì đó chung chung, không cụ thể, hoặc dùng trong mệnh đề danh từ, không phù hợp trong trường hợp này.
* That: Có thể dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, nhưng thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định, trong khi mệnh đề này có dấu phẩy ngăn cách, gợi ý một mệnh đề quan hệ không xác định.
* Whom: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ.
* What: Thường dùng để chỉ một điều gì đó chung chung, không cụ thể, hoặc dùng trong mệnh đề danh từ, không phù hợp trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ mô tả khoảng thời gian được cấp cho việc làm bài kiểm tra.
* A. close (gần): Không phù hợp về nghĩa.
* B. similar (tương tự): Không phù hợp về nghĩa.
* C. available (có sẵn, dành cho): Phù hợp nhất vì nó diễn tả thời gian "có sẵn" để làm bài.
* D. suitable (phù hợp): Có thể dùng để mô tả đối tượng (ví dụ, "suitable for children" - phù hợp cho trẻ em) chứ không dùng để mô tả thời gian.
Vậy đáp án đúng là C. available
* A. close (gần): Không phù hợp về nghĩa.
* B. similar (tương tự): Không phù hợp về nghĩa.
* C. available (có sẵn, dành cho): Phù hợp nhất vì nó diễn tả thời gian "có sẵn" để làm bài.
* D. suitable (phù hợp): Có thể dùng để mô tả đối tượng (ví dụ, "suitable for children" - phù hợp cho trẻ em) chứ không dùng để mô tả thời gian.
Vậy đáp án đúng là C. available
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngữ pháp, cụ thể là cách sử dụng các dạng động từ (V-ing) để tạo thành mệnh đề hoặc cụm từ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề chính. Trong câu đã cho, chúng ta cần một động từ ở dạng V-ing để song song với "defining" và mô tả một hành động khác mà đối tượng (có lẽ là một hiện tượng địa lý) đang thực hiện.
* A. forming: Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ pháp. "Forming the Arctic Mid-Ocean Ridge" tiếp tục mô tả đặc điểm hoặc hành động của đối tượng đang được nói đến, song song với "defining".
* B. coming: Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. "Coming the Arctic Mid-Ocean Ridge" không tạo thành một cụm từ có nghĩa.
* C. defining: Mặc dù là một động từ V-ing, nhưng nó lặp lại từ "defining" đã có trong mệnh đề trước, làm cho câu trở nên dư thừa và không tự nhiên.
* D. making: Tương tự như "coming", "making the Arctic Mid-Ocean Ridge" không tạo thành một cụm từ có nghĩa hoặc phù hợp với ngữ cảnh địa lý đang được mô tả.
Vậy, đáp án đúng là A.
* A. forming: Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ pháp. "Forming the Arctic Mid-Ocean Ridge" tiếp tục mô tả đặc điểm hoặc hành động của đối tượng đang được nói đến, song song với "defining".
* B. coming: Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. "Coming the Arctic Mid-Ocean Ridge" không tạo thành một cụm từ có nghĩa.
* C. defining: Mặc dù là một động từ V-ing, nhưng nó lặp lại từ "defining" đã có trong mệnh đề trước, làm cho câu trở nên dư thừa và không tự nhiên.
* D. making: Tương tự như "coming", "making the Arctic Mid-Ocean Ridge" không tạo thành một cụm từ có nghĩa hoặc phù hợp với ngữ cảnh địa lý đang được mô tả.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng