The main difficulty with organ transplants is .............
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các khó khăn chính trong việc cấy ghép nội tạng.
* **Phương án A:** Tìm nội tạng có cùng kích thước có thể là một thách thức, nhưng không phải là khó khăn *chính*. Có nhiều yếu tố khác quan trọng hơn.
* **Phương án B:** Không đúng. Việc hiến tạng không chỉ giới hạn ở các cặp song sinh giống hệt nhau. Bất kỳ ai cũng có thể hiến tạng, miễn là đáp ứng các tiêu chí phù hợp.
* **Phương án C:** Đây là đáp án đúng. Khó khăn lớn nhất trong cấy ghép nội tạng là hệ miễn dịch của cơ thể có xu hướng đào thải các mô lạ. Điều này đòi hỏi bệnh nhân phải dùng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời để ngăn chặn quá trình đào thải.
* **Phương án D:** Sai. Bệnh nhân *bắt buộc* phải dùng thuốc sau khi cấy ghép để ngăn ngừa đào thải.
Do đó, đáp án chính xác nhất là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu ĐÚNG về webmaster dựa trên đoạn văn (không được cung cấp). Do không có đoạn văn gốc, ta cần xem xét từng đáp án dựa trên hiểu biết chung về vai trò của webmaster:
* A. They never work independently. (Họ không bao giờ làm việc độc lập.) - Sai. Webmaster hoàn toàn có thể làm việc độc lập hoặc tự do (freelancer).
* B. The duties they perform depend on the organization they work for. (Nhiệm vụ họ thực hiện phụ thuộc vào tổ chức mà họ làm việc.) - Đúng. Phạm vi công việc của webmaster rất khác nhau tùy thuộc vào quy mô và loại hình tổ chức. Ở công ty nhỏ, họ có thể kiêm nhiệm nhiều việc. Ở công ty lớn, họ sẽ chuyên môn hóa hơn.
* C. They require a minimal level of expertise. (Họ yêu cầu mức độ chuyên môn tối thiểu.) - Sai. Webmaster cần có kiến thức và kỹ năng nhất định về web (ví dụ: HTML, CSS, JavaScript, quản lý server, SEO, bảo mật).
* D. They do not support software products. (Họ không hỗ trợ các sản phẩm phần mềm.) - Sai. Webmaster có thể tham gia hỗ trợ các sản phẩm phần mềm liên quan đến website hoặc ứng dụng web.
Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất, phản ánh đúng tính chất công việc của webmaster.
* A. They never work independently. (Họ không bao giờ làm việc độc lập.) - Sai. Webmaster hoàn toàn có thể làm việc độc lập hoặc tự do (freelancer).
* B. The duties they perform depend on the organization they work for. (Nhiệm vụ họ thực hiện phụ thuộc vào tổ chức mà họ làm việc.) - Đúng. Phạm vi công việc của webmaster rất khác nhau tùy thuộc vào quy mô và loại hình tổ chức. Ở công ty nhỏ, họ có thể kiêm nhiệm nhiều việc. Ở công ty lớn, họ sẽ chuyên môn hóa hơn.
* C. They require a minimal level of expertise. (Họ yêu cầu mức độ chuyên môn tối thiểu.) - Sai. Webmaster cần có kiến thức và kỹ năng nhất định về web (ví dụ: HTML, CSS, JavaScript, quản lý server, SEO, bảo mật).
* D. They do not support software products. (Họ không hỗ trợ các sản phẩm phần mềm.) - Sai. Webmaster có thể tham gia hỗ trợ các sản phẩm phần mềm liên quan đến website hoặc ứng dụng web.
Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất, phản ánh đúng tính chất công việc của webmaster.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khí sulphur (lưu huỳnh) được sử dụng trong quá trình sấy khô một số loại trái cây để duy trì màu sắc của chúng. Lưu huỳnh giúp ngăn chặn các enzyme gây ra sự oxy hóa và làm thâm trái cây, giữ cho chúng có màu sắc tươi sáng và hấp dẫn hơn. Các phương án khác không chính xác vì sulphur không có vai trò loại bỏ lớp sáp, tiêu diệt vi khuẩn hoặc làm nứt vỏ trái cây.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đoạn văn thứ hai, "it" dùng để thay thế cho ý tưởng về việc tiết kiệm ánh sáng ban ngày của Franklin. Cụ thể, câu "Always the economist, Franklin believed the practice of moving the time could save on the use of candlelight, as candles were expensive at the time" cho thấy "it" ám chỉ "the practice of moving the time" (việc thay đổi giờ giấc) mà Franklin tin rằng có thể tiết kiệm nến.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin được đề cập trong đoạn văn về sách du lịch, tiểu sử và hồi ký. Để trả lời, cần đọc kỹ đoạn văn và so sánh với các lựa chọn. Vì không có đoạn văn nào được cung cấp, không thể xác định câu trả lời chính xác. Tuy nhiên, tôi sẽ phân tích các lựa chọn có thể xảy ra nếu có một đoạn văn:
A. are wonderful novels (là những tiểu thuyết tuyệt vời): Có thể đúng hoặc sai, tùy thuộc vào nội dung đoạn văn. Nếu đoạn văn mô tả chúng là 'wonderful novels', đây sẽ là đáp án đúng.
B. tell stories of well-known places (kể những câu chuyện về những địa điểm nổi tiếng): Có thể đúng nếu đoạn văn nhấn mạnh vào việc các loại sách này thường kể về các địa điểm nổi tiếng.
C. are less popular than novels (ít phổ biến hơn tiểu thuyết): Có thể đúng nếu đoạn văn so sánh mức độ phổ biến và chỉ ra rằng chúng ít phổ biến hơn.
D. are more valuable than novels (có giá trị hơn tiểu thuyết): Có thể đúng nếu đoạn văn đánh giá cao giá trị của chúng hơn tiểu thuyết, có thể về mặt thông tin, giáo dục hoặc trải nghiệm.
Vì không có đoạn văn, không thể xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta giả định rằng không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho và không có thông tin nào ủng hộ bất kỳ lựa chọn nào.
A. are wonderful novels (là những tiểu thuyết tuyệt vời): Có thể đúng hoặc sai, tùy thuộc vào nội dung đoạn văn. Nếu đoạn văn mô tả chúng là 'wonderful novels', đây sẽ là đáp án đúng.
B. tell stories of well-known places (kể những câu chuyện về những địa điểm nổi tiếng): Có thể đúng nếu đoạn văn nhấn mạnh vào việc các loại sách này thường kể về các địa điểm nổi tiếng.
C. are less popular than novels (ít phổ biến hơn tiểu thuyết): Có thể đúng nếu đoạn văn so sánh mức độ phổ biến và chỉ ra rằng chúng ít phổ biến hơn.
D. are more valuable than novels (có giá trị hơn tiểu thuyết): Có thể đúng nếu đoạn văn đánh giá cao giá trị của chúng hơn tiểu thuyết, có thể về mặt thông tin, giáo dục hoặc trải nghiệm.
Vì không có đoạn văn, không thể xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta giả định rằng không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho và không có thông tin nào ủng hộ bất kỳ lựa chọn nào.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về hậu quả mà người đàn ông trong đoạn văn phải chịu do sử dụng điện thoại di động quá nhiều. Để trả lời câu hỏi này, cần tìm kiếm thông tin liên quan trực tiếp đến người đàn ông và tác động của việc sử dụng điện thoại của anh ta.
* Phương án A: suffered serious loss of mental ability (bị suy giảm nghiêm trọng khả năng tinh thần) - Không có thông tin nào trong đoạn văn cho thấy người đàn ông bị mất khả năng tinh thần nghiêm trọng.
* Phương án B: could no longer think lucidly (không còn suy nghĩ minh mẫn được nữa) - Tương tự như phương án A, không có thông tin nào ủng hộ việc người đàn ông mất khả năng suy nghĩ minh mẫn.
* Phương án C: abandoned his family (bỏ rơi gia đình) - Đoạn văn không đề cập đến việc người đàn ông bỏ rơi gia đình.
* Phương án D: had a problem with memory (gặp vấn đề về trí nhớ) - Đoạn văn có thể đề cập đến vấn đề về trí nhớ của người đàn ông do sử dụng điện thoại quá nhiều. Đây là đáp án có khả năng đúng nhất.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
* Phương án A: suffered serious loss of mental ability (bị suy giảm nghiêm trọng khả năng tinh thần) - Không có thông tin nào trong đoạn văn cho thấy người đàn ông bị mất khả năng tinh thần nghiêm trọng.
* Phương án B: could no longer think lucidly (không còn suy nghĩ minh mẫn được nữa) - Tương tự như phương án A, không có thông tin nào ủng hộ việc người đàn ông mất khả năng suy nghĩ minh mẫn.
* Phương án C: abandoned his family (bỏ rơi gia đình) - Đoạn văn không đề cập đến việc người đàn ông bỏ rơi gia đình.
* Phương án D: had a problem with memory (gặp vấn đề về trí nhớ) - Đoạn văn có thể đề cập đến vấn đề về trí nhớ của người đàn ông do sử dụng điện thoại quá nhiều. Đây là đáp án có khả năng đúng nhất.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng