My mother always worries ______________ when I don't come home by midnight.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cụm động từ "worry about" có nghĩa là lo lắng về điều gì. Trong câu này, mẹ của người nói luôn lo lắng về việc người nói không về nhà trước nửa đêm. Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "ask someone not to do something" (yêu cầu ai đó không làm gì). Cấu trúc đúng là "ask + object pronoun + to + verb (nguyên thể)". Trong trường hợp phủ định, ta thêm "not" vào trước "to": ask someone not to do something.
* A. not to make: Đúng cấu trúc "ask us not to make".
* B. no make: Sai cấu trúc.
* C. not making: Sai cấu trúc. "Making" là dạng V-ing, không phù hợp sau "to".
* D. don’t make: Sai cấu trúc. Không dùng "don't" trong cấu trúc này.
* A. not to make: Đúng cấu trúc "ask us not to make".
* B. no make: Sai cấu trúc.
* C. not making: Sai cấu trúc. "Making" là dạng V-ing, không phù hợp sau "to".
* D. don’t make: Sai cấu trúc. Không dùng "don't" trong cấu trúc này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ và cấu trúc câu phức.
Phân tích:
* Mệnh đề đầu tiên "Although he loved his country" (Mặc dù anh ấy yêu đất nước mình) là một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, sử dụng liên từ "although".
* Chúng ta cần một mệnh đề chính để hoàn thành câu. Mệnh đề này cần một chủ ngữ và một động từ.
* Liên từ "but" (nhưng) thường được dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Tuy nhiên, "although" đã thể hiện sự tương phản rồi, nên không cần "but" nữa. Do đó, loại đáp án A và B.
* "So" (vì vậy) thể hiện quan hệ nhân quả, không phù hợp với nghĩa của câu, loại đáp án D.
* Đáp án C phù hợp nhất vì nó cung cấp một mệnh đề chính hoàn chỉnh "he spent" (anh ấy đã trải qua) để bổ nghĩa cho mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản. Câu hoàn chỉnh là: "Although he loved his country, he spent most of his life abroad." (Mặc dù anh ấy yêu đất nước mình, anh ấy đã trải qua phần lớn cuộc đời ở nước ngoài.)
Phân tích:
* Mệnh đề đầu tiên "Although he loved his country" (Mặc dù anh ấy yêu đất nước mình) là một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, sử dụng liên từ "although".
* Chúng ta cần một mệnh đề chính để hoàn thành câu. Mệnh đề này cần một chủ ngữ và một động từ.
* Liên từ "but" (nhưng) thường được dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Tuy nhiên, "although" đã thể hiện sự tương phản rồi, nên không cần "but" nữa. Do đó, loại đáp án A và B.
* "So" (vì vậy) thể hiện quan hệ nhân quả, không phù hợp với nghĩa của câu, loại đáp án D.
* Đáp án C phù hợp nhất vì nó cung cấp một mệnh đề chính hoàn chỉnh "he spent" (anh ấy đã trải qua) để bổ nghĩa cho mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản. Câu hoàn chỉnh là: "Although he loved his country, he spent most of his life abroad." (Mặc dù anh ấy yêu đất nước mình, anh ấy đã trải qua phần lớn cuộc đời ở nước ngoài.)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cụm từ "keep in touch" có nghĩa là giữ liên lạc. Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với "touch" để tạo thành một cụm từ có nghĩa. Các lựa chọn khác không tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra về thì hiện tại đơn và thói quen. Vì Mark không ăn sáng, điều này cho thấy đó là một thói quen của anh ấy. Do đó, đáp án chính xác là "does not eat".
* A. has not eaten: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. did not eat: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* C. is not eating: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* D. does not eat: Thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
* A. has not eaten: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. did not eat: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* C. is not eating: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* D. does not eat: Thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn.
* A. worked là dạng quá khứ đơn của động từ "work", phù hợp với ngữ cảnh "khi cô ấy còn là sinh viên" (when she was a student) cho thấy một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
* B. has worked là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi.
* C. was working là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ, không phù hợp bằng đáp án A vì câu không nhấn mạnh tính tiếp diễn.
* D. had been worked là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu không mang nghĩa bị động và cũng không cần thiết sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. worked là dạng quá khứ đơn của động từ "work", phù hợp với ngữ cảnh "khi cô ấy còn là sinh viên" (when she was a student) cho thấy một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
* B. has worked là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi.
* C. was working là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ, không phù hợp bằng đáp án A vì câu không nhấn mạnh tính tiếp diễn.
* D. had been worked là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu không mang nghĩa bị động và cũng không cần thiết sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng