Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cụm từ "keep in touch" có nghĩa là giữ liên lạc. Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với "touch" để tạo thành một cụm từ có nghĩa. Các lựa chọn khác không tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự. Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra về thì hiện tại đơn và thói quen. Vì Mark không ăn sáng, điều này cho thấy đó là một thói quen của anh ấy. Do đó, đáp án chính xác là "does not eat".
* A. has not eaten: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. did not eat: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* C. is not eating: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* D. does not eat: Thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
* A. has not eaten: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. did not eat: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* C. is not eating: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì câu này diễn tả thói quen.
* D. does not eat: Thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn.
* A. worked là dạng quá khứ đơn của động từ "work", phù hợp với ngữ cảnh "khi cô ấy còn là sinh viên" (when she was a student) cho thấy một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
* B. has worked là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi.
* C. was working là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ, không phù hợp bằng đáp án A vì câu không nhấn mạnh tính tiếp diễn.
* D. had been worked là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu không mang nghĩa bị động và cũng không cần thiết sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. worked là dạng quá khứ đơn của động từ "work", phù hợp với ngữ cảnh "khi cô ấy còn là sinh viên" (when she was a student) cho thấy một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
* B. has worked là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi.
* C. was working là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ, không phù hợp bằng đáp án A vì câu không nhấn mạnh tính tiếp diễn.
* D. had been worked là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu không mang nghĩa bị động và cũng không cần thiết sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "be keen on + V-ing" (thích, đam mê làm gì). Sau giới từ "on", chúng ta cần một danh động từ (gerund), tức là động từ thêm đuôi -ing.
* A. windsurf: Sai, vì đây là danh từ hoặc động từ nguyên thể.
* B. windsurfing: Đúng, vì đây là danh động từ.
* C. to windsurf: Sai, vì đây là động từ nguyên thể có "to".
* D. to windsurfing: Sai, vì không có cấu trúc "to + V-ing" sau "keen on".
* A. windsurf: Sai, vì đây là danh từ hoặc động từ nguyên thể.
* B. windsurfing: Đúng, vì đây là danh động từ.
* C. to windsurf: Sai, vì đây là động từ nguyên thể có "to".
* D. to windsurfing: Sai, vì không có cấu trúc "to + V-ing" sau "keen on".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc câu cho thấy một hành động đang diễn ra (tôi đang bơi) thì một hành động khác xen vào (ai đó lấy trộm quần áo của tôi). Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
* A. stealed - Sai vì "stealed" không phải là dạng đúng của động từ "steal".
* B. was stealing - Sai vì diễn tả cả hai hành động đồng thời xảy ra, không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. was stolen - Sai vì đây là dạng bị động, không phù hợp với nghĩa chủ động của câu (ai đó *lấy* quần áo).
* D. stole - Đúng vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ "steal", diễn tả hành động xen vào.
Vậy đáp án đúng là D.
Cấu trúc câu cho thấy một hành động đang diễn ra (tôi đang bơi) thì một hành động khác xen vào (ai đó lấy trộm quần áo của tôi). Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
* A. stealed - Sai vì "stealed" không phải là dạng đúng của động từ "steal".
* B. was stealing - Sai vì diễn tả cả hai hành động đồng thời xảy ra, không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. was stolen - Sai vì đây là dạng bị động, không phù hợp với nghĩa chủ động của câu (ai đó *lấy* quần áo).
* D. stole - Đúng vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ "steal", diễn tả hành động xen vào.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về thì tương lai gần (be going to) và dạng bị động. Trong câu này, "a road" (con đường) là đối tượng chịu tác động của hành động "widen" (mở rộng), do đó cần sử dụng cấu trúc bị động.
* A. is going to widen: Sai vì thiếu động từ "be" sau "going to" và không ở dạng bị động.
* B. is going to be widened: Đúng vì đây là cấu trúc bị động của thì tương lai gần (be going to + be + V3/ed), phù hợp với nghĩa của câu.
* C. is going to widened: Sai vì thiếu động từ "be" sau "going to" và sai dạng của động từ "widen" (cần V3/ed).
* D. is widened: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn bị động, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai ("next month").
* A. is going to widen: Sai vì thiếu động từ "be" sau "going to" và không ở dạng bị động.
* B. is going to be widened: Đúng vì đây là cấu trúc bị động của thì tương lai gần (be going to + be + V3/ed), phù hợp với nghĩa của câu.
* C. is going to widened: Sai vì thiếu động từ "be" sau "going to" và sai dạng của động từ "widen" (cần V3/ed).
* D. is widened: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn bị động, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai ("next month").
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng